Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Amélie Mauresmo”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Liên kết ngoài: AlphamaEditor, thêm thể loại, Executed time: 00:00:44.7008940
Liên kết ngoài: clean up, general fixes using AWB
 
(Không hiển thị 22 phiên bản của 9 người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
{{Infobox tennis biography
{{Vận động viên quần vợt|Tên=Amélie Mauresmo|Hình=[[Tập tin:Amelie Mauresmo Australian Open 2005.jpg|220px|Amelie Mauresomo]]|Quốc tịch={{FRA}}|Nơi cư trú={{Cờ|Thụy Sĩ}} [[Genève|Geneva]]|Ngày sinh={{ngày sinh và tuổi|1979|07|5}}|Nơi sinh={{Cờ|Pháp}} [[Saint-Germain-en-Laye]]|Chiều cao=1 m 74|Cân nặng={{weight|kg=69}}|Năm bắt đầu chơi chuyên nghiệp=1994|plays=Tay phải; Đánh trái tay bằng một tay|
|name = Amélie Mauresmo
Tiền thưởng giành được=13 582 586 [[đô la Mỹ|$]]|Thắng/thua đơn=486-194|Số chức vô địch đơn=24 (2 ITF)|Xếp hạng đơn cao nhất='''1''' ([[13 tháng 9]] năm [[2004]])|Thành tích tại Úc Mở rộng='''Vô địch''' (2006)|Thành tích tại Pháp Mở rộng=Tứ kết (2003, 2004)|Thành tích tại Wimbledon='''Vô địch''' (2006)|Thành tích tại Mỹ Mở rộng=Bán kết (2002, 2006)|Thắng/thua đôi=78-55|Số chức vô địch đôi=2 (2 ITF)|Xếp hạng đôi cao nhất=29 ([[26 tháng 6]] năm [[2006]])|Cập nhật=[[6 tháng 11]] năm [[2007]]|}}
|image= Amelie Mauresmo at the Aegon Championships 2014.jpg
|caption = Mauresmo vào năm 2014
|country = {{FRA}}
|residence = [[Genève]], Thụy Sĩ
|birth_date = {{ngày sinh và tuổi|df=yes|1979|7|5}}
|birth_place = [[Saint-Germain-en-Laye]], Pháp
|height = {{convert|1,75|m|ftin|abbr=on}}
|turnedpro = 1993
|retired = 3 tháng 12 năm 2009
|plays = Tay phải (trái tay một tay)
|coach = [[Loic Courteau]] (2002–2008)<br>[[Hugo Lecoq]] (2008–2009)
|careerprizemoney = 15.022.476$
* <small> thứ 18 BXH mọi thời đại
|singlesrecord = 545–227 (70,65%)
|singlestitles = 25 (2 ITF)
|highestsinglesranking = '''1''' (13 tháng 9 năm 2004)
|AustralianOpenresult = '''VĐ''' ([[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2006 - Đơn nữ|2006]])
|FrenchOpenresult = TK ([[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2003 - Đơn nữ|2003]], [[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2004 - Đơn nữ|2004]])
|Wimbledonresult = '''VĐ''' ([[Giải quần vợt Wimbledon 2006 - Đơn nữ|2006]])
|USOpenresult = BK ([[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2002 - Đơn nữ|2002]], [[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2006 - Đơn nữ|2006]])
|Othertournaments = Yes
|WTAChampionshipsresult = '''VĐ''' ([[WTA Tour Championships 2005|2005]])
|Olympicsresult =[[Tập tin:Silver medal.svg|20px]] Huy chương bạc ([[Quần vợt tại Thế vận hội Mùa hè 2004 - Đơn nữ|2004]])
|doublesrecord = 92–62
|doublestitles = 3 (2 ITF)
|highestdoublesranking = 29 (26 tháng 6 năm 2006)
|AustralianOpenDoublesresult = TK ([[Giải quần vợt Úc Mở rộng 1999 - Đôi nữ|1999]])
|FrenchOpenDoublesresult = 2R ([[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 1997 - Đôi nữ|1997]], [[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 1998 - Đôi nữ|1998]])
|WimbledonDoublesresult = F ([[Giải quần vợt Wimbledon 2005 - Đôi nữ|2005]])
|USOpenDoublesresult = 3R ([[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 1999 - Đôi nữ|1999]])
|CoachYears = 2013–
|CoachPlayers = {{unbulleted list
|[[Michaël Llodra]] (2010) (cố vấn huấn luyện)
|[[Victoria Azarenka]] (2012) (cố vấn huấn luyện)
|[[Marion Bartoli]] (2013)
|[[Andy Murray]] (2014–2016)
}}
| CoachSinglesTitles = 8
| CoachDoublesTitles =
| CoachTournamentRecord = [[Giải quần vợt Wimbledon 2013 - Đơn nữ|Wimbledon]] (Bartoli)<br>
2x [[ATP World Tour Masters 1000]] (Murray)
| CoachingAwards =
| CoachingRecords =
}}
{{MedalTop}}
{{MedalCountry| {{FRA}}}}
{{MedalSport|[[Quần vợt tại Thế vận hội Mùa hè|Quần vợt]]}}
{{MedalSilver|[[Thế vận hội Mùa hè 2004|Athens 2004]]|[[Quần vợt tại Thế vận hội Mùa hè 2004|Đơn]]}}
{{MedalBottom}}


'''Amélie Simone Mauresmo''' ({{IPA|/ameli simɔn moʀɛsmo/}} [[tiếng Pháp]]) (sinh ngày [[5 tháng 7]] [[1979]]) là vận động viên [[quần vợt]] người [[Pháp]], và là cựu [[vận động viên]] quần vợt số 1 thế giới.
'''Amélie Simone Mauresmo''' ({{IPA|/ameli simɔn moʀɛsmo/}} [[tiếng Pháp]]) (sinh ngày [[5 tháng 7]] [[1979]]) là vận động viên [[quần vợt]] người [[Pháp]], và là cựu [[vận động viên]] quần vợt số 1 thế giới.
Dòng 17: Dòng 66:
|width="200"|'''Tỉ số
|width="200"|'''Tỉ số
|-bgcolor="#CCCCFF"
|-bgcolor="#CCCCFF"
|[[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2006|2006]]||[[Giải quần vợt Úc Mở rộng|Úc Mở rộng]]||{{Cờ|Bỉ}} [[Justine Henin]]||6–1, 2–0 bỏ cuộc
|[[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2006|2006]]||[[Giải quần vợt Úc Mở rộng|Úc Mở rộng]]||{{Flagicon|Bỉ}} [[Justine Hénin]]||6–1, 2–0 bỏ cuộc
|-bgcolor="#CCFFCC"
|-bgcolor="#CCFFCC"
|[[Giải địch Wimbledon 2006|2006]]||[[Giải Vô địch Wimbledon|Wimbledon]]||{{Cờ|Bỉ}} Justine Henin|| 2–6, 6–3, 6–4
|[[Giải quần vợt Wimbledon 2006|2006]]||[[Giải Vô địch Wimbledon|Wimbledon]]||{{Flagicon|Bỉ}} Justine Hénin|| 2–6, 6–3, 6–4
|-
|-
|}
|}
Dòng 53: Dòng 102:
==Liên kết ngoài==
==Liên kết ngoài==
{{thể loại Commons-inline|Amélie Mauresmo}}
{{thể loại Commons-inline|Amélie Mauresmo}}
*[http://www.Ameliemauresmo.fr/en/ Official website]
*[http://www.Ameliemauresmo.fr/en/ Official website] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20100815011924/http://www.ameliemauresmo.fr/en/ |date = ngày 15 tháng 8 năm 2010}}
*{{imdb name|id=1550633|title=Amelie Mauresmo}}
*{{imdb name|id=1550633|title=Amelie Mauresmo}}
*{{wta|id=130450}}
*{{wta|id=130450}}
Dòng 61: Dòng 110:


{{s-sports}}
{{s-sports}}
{{succession box|before=[[Justine Henin]]<br/>[[Kim Clijsters]]|after=[[Lindsay Davenport]]<br/>Justine Henin|title=Tay vợt nữ số 1 thế giới|years=[[13 tháng 9]], [[2004]] - [[17 tháng 10]], 2004<br />[[20 tháng 3]], [[2006]] - [[12 tháng 11]], 2006
{{succession box|before=[[Justine Henin]]<br/>[[Kim Clijsters]]|after=[[Lindsay Davenport]]<br/>Justine Henin|title=Tay vợt nữ số 1 thế giới|years=[[13 tháng 9]] năm [[2004]] - [[17 tháng 10]], 2004<br />[[20 tháng 3]] năm [[2006]] - [[12 tháng 11]], 2006
|}}
|}}
{{s-ach}}
{{s-ach}}
Dòng 74: Dòng 123:
{{Thời gian sống|1979||Mauresmo, Amélie}}
{{Thời gian sống|1979||Mauresmo, Amélie}}


[[Thể loại:Vận động viên quần vợt Pháp]]
[[Thể loại:Nữ vận động viên quần vợt Pháp]]
[[Thể loại:Vô địch Wimbledon trẻ]]
[[Thể loại:Vô địch Wimbledon trẻ]]
[[Thể loại:Vô địch Wimbledon]]
[[Thể loại:Vô địch Wimbledon]]
[[Thể loại:Vận động viên đồng tính nữ]]
[[Thể loại:Vận động viên đồng tính nữ]]
[[Thể loại:Người Genève]]
[[Thể loại:Vô địch Grand Slam (quần vợt) đơn nữ trẻ]]
[[Thể loại:Vô địch Grand Slam (quần vợt) đơn nữ trẻ]]
[[Thể loại:Huy chương Thế vận hội Mùa hè 2004]]
[[Thể loại:Huy chương Thế vận hội Mùa hè 2004]]
Dòng 84: Dòng 132:
[[Thể loại:Huy chương quần vợt Thế vận hội]]
[[Thể loại:Huy chương quần vợt Thế vận hội]]
[[Thể loại:Nhân vật thể thao từ Genève]]
[[Thể loại:Nhân vật thể thao từ Genève]]
[[Thể loại:Vận động viên quần vợt Thế vận hội Mùa hè 2000]]
[[Thể loại:Vô địch Úc Mở rộng]]
[[Thể loại:Vô địch Grand Slam (quần vợt) đơn nữ]]
[[Thể loại:Vô địch Roland-Garros trẻ]]
[[Thể loại:Vận động viên quần vợt Thế vận hội Mùa hè 2004]]

Bản mới nhất lúc 11:48, ngày 5 tháng 11 năm 2021

Amélie Mauresmo
Mauresmo vào năm 2014
Quốc tịch Pháp
Nơi cư trúGenève, Thụy Sĩ
Sinh5 tháng 7, 1979 (45 tuổi)
Saint-Germain-en-Laye, Pháp
Chiều cao1,75 m (5 ft 9 in)
Lên chuyên nghiệp1993
Giải nghệ3 tháng 12 năm 2009
Tay thuậnTay phải (trái tay một tay)
Huấn luyện viênLoic Courteau (2002–2008)
Hugo Lecoq (2008–2009)
Tiền thưởng15.022.476$
  • thứ 18 BXH mọi thời đại
Đánh đơn
Thắng/Thua545–227 (70,65%)
Số danh hiệu25 (2 ITF)
Thứ hạng cao nhất1 (13 tháng 9 năm 2004)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộng (2006)
Pháp mở rộngTK (2003, 2004)
Wimbledon (2006)
Mỹ Mở rộngBK (2002, 2006)
Các giải khác
WTA Finals (2005)
Thế vận hội Huy chương bạc (2004)
Đánh đôi
Thắng/Thua92–62
Số danh hiệu3 (2 ITF)
Thứ hạng cao nhất29 (26 tháng 6 năm 2006)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộngTK (1999)
Pháp Mở rộng2R (1997, 1998)
WimbledonF (2005)
Mỹ Mở rộng3R (1999)
Sự nghiệp huấn luyện (2013–)
Thành tích huấn luyện
Số danh hiệu đơn8
Danh sách giải đấu nổi bật
(với nhà vô địch)

Wimbledon (Bartoli)
2x ATP World Tour Masters 1000 (Murray)

Thành tích huy chương Thế vận hội
Đại diện cho  Pháp
Quần vợt
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Athens 2004 Đơn

Amélie Simone Mauresmo (/ameli simɔn moʀɛsmo/ tiếng Pháp) (sinh ngày 5 tháng 7 1979) là vận động viên quần vợt người Pháp, và là cựu vận động viên quần vợt số 1 thế giới.

Thành tích

[sửa | sửa mã nguồn]

Cô giành được hai danh hiệu Grand Slam: Giải quần vợt Úc Mở rộngWimbledon năm 2006 sau khi đánh bại Justine Henin trong cả hai trận chung kết. Huy chương bạc Mùa tại Athena 2004.

Danh hiệu Grand Slam

[sửa | sửa mã nguồn]

Đánh đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Vô địch (2)
[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải Đối thủ trong trận chung kết Tỉ số
2006 Úc Mở rộng Bỉ Justine Hénin 6–1, 2–0 bỏ cuộc
2006 Wimbledon Bỉ Justine Hénin 2–6, 6–3, 6–4
Á quân (1)
[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải Đối thủ trong trận chung kết Tỉ số
1999 Úc Mở rộng Thụy Sĩ Martina Hingis 6–2, 6–3

Đánh đôi

[sửa | sửa mã nguồn]
Á quân (1)
[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải Người đánh cặp Đối thủ trong trận chung kết Tỉ số
2005 Wimbledon Nga Svetlana Kuznetsova Zimbabwe Cara Black
Cộng hòa Nam Phi Liezel Huber
6–2, 6–1

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Amélie Mauresmo tại Wikimedia Commons

Thành tích
Tiền nhiệm:
Justine Henin
Kim Clijsters
Tay vợt nữ số 1 thế giới
13 tháng 9 năm 2004 - 17 tháng 10, 2004
20 tháng 3 năm 2006 - 12 tháng 11, 2006
Kế nhiệm:
Lindsay Davenport
Justine Henin
Giải thưởng và thành tích