Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách trận động đất năm 2023”
Giao diện
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Tháng 1 Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017 |
Thẻ: Thêm một hay nhiều mục vào danh sách Soạn thảo trực quan |
||
Dòng 375: | Dòng 375: | ||
*[[9 tháng 1]]: Ngoài khơi tỉnh Maluku, {{lá cờ|Indonesia}}; cách Tual 339km về phía Tây Tây Nam, cường độ 7.6 richter, tâm chấn độ sâu khoảng 105 km, {{MMI|VI}}.<ref>{{Chú thích web|author=National Earthquake Information Center|title=M 7.6 - Kepulauan Tanimbar, Indonesia|url=https://earthquake.usgs.gov/earthquakes/eventpage/us7000j36j/executive|date=9 January 2023|publisher=[[Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ]]|access-date=9 January 2023|archive-date=9 January 2023|archive-url=https://web.archive.org/web/20230109180701/https://earthquake.usgs.gov/earthquakes/eventpage/us7000j36j/executive|url-status=live|ngôn ngữ=en}}</ref> 11 người bị thương.<ref>{{Chú thích web|title=Peta Isoseismal Gempabumi Maluku Tenggara Barat, 10 Januari 2022|url=https://www.bmkg.go.id/berita/?p=peta-isoseismal-gempabumi-maluku-tenggara-barat-10-januari-2022&lang=ID&s=detil|language=id|work=BMKG|date=10 January 2023|access-date=10 January 2023|archive-date=10 January 2023|archive-url=https://web.archive.org/web/20230110142109/https://www.bmkg.go.id/berita/?p=peta-isoseismal-gempabumi-maluku-tenggara-barat-10-januari-2022&lang=ID&s=detil|url-status=live}}</ref> Xem thêm tại '''[[Động đất Maluku 2023]]'''. |
*[[9 tháng 1]]: Ngoài khơi tỉnh Maluku, {{lá cờ|Indonesia}}; cách Tual 339km về phía Tây Tây Nam, cường độ 7.6 richter, tâm chấn độ sâu khoảng 105 km, {{MMI|VI}}.<ref>{{Chú thích web|author=National Earthquake Information Center|title=M 7.6 - Kepulauan Tanimbar, Indonesia|url=https://earthquake.usgs.gov/earthquakes/eventpage/us7000j36j/executive|date=9 January 2023|publisher=[[Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ]]|access-date=9 January 2023|archive-date=9 January 2023|archive-url=https://web.archive.org/web/20230109180701/https://earthquake.usgs.gov/earthquakes/eventpage/us7000j36j/executive|url-status=live|ngôn ngữ=en}}</ref> 11 người bị thương.<ref>{{Chú thích web|title=Peta Isoseismal Gempabumi Maluku Tenggara Barat, 10 Januari 2022|url=https://www.bmkg.go.id/berita/?p=peta-isoseismal-gempabumi-maluku-tenggara-barat-10-januari-2022&lang=ID&s=detil|language=id|work=BMKG|date=10 January 2023|access-date=10 January 2023|archive-date=10 January 2023|archive-url=https://web.archive.org/web/20230110142109/https://www.bmkg.go.id/berita/?p=peta-isoseismal-gempabumi-maluku-tenggara-barat-10-januari-2022&lang=ID&s=detil|url-status=live}}</ref> Xem thêm tại '''[[Động đất Maluku 2023]]'''. |
||
*[[10 tháng 1]]: Ngoài khơi tỉnh Çanakkale, {{Lá cờ|Thổ Nhĩ Kỳ}}, cách Behram 6 km về phía Tây Nam, cường độ 4.9 richter, tâm chấn độ sâu khoảng 10 km, {{MMI|III}}.<ref>{{Chú thích web|author=National Earthquake Information Center|title=M 4.9 - 6 km SW of Behram, Turkey|url=https://earthquake.usgs.gov/earthquakes/eventpage/us7000j3cr/executive|date=10 January 2023|publisher=[[Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ]]|ngôn ngữ=en|access-date=23 January 2023|archive-date=11 January 2023|archive-url=https://web.archive.org/web/20230111235544/https://earthquake.usgs.gov/earthquakes/eventpage/us7000j3cr/executive|url-status=live}}</ref> 145 ngôi nhà, 4 trường học, 2 khách sạn bị hư hại tại Lesbos, [[Hy Lạp]].<ref>{{Chú thích web|title=Λέσβος: 19 "κίτρινα" κτήρια σε 109 ελέγχους – Ζημίες και σε σχολεία|url=https://www.thestival.gr/eidiseis/koinonia/lesvos-19-kitrina-ktiria-se-109-elegchoys-z/|language=el|work=thestival.gr|date=10 January 2023|access-date=23 January 2023|archive-date=20 February 2023|archive-url=https://web.archive.org/web/20230220100130/https://www.thestival.gr/eidiseis/koinonia/lesvos-19-kitrina-ktiria-se-109-elegchoys-z/|url-status=live}}</ref> |
*[[10 tháng 1]]: Ngoài khơi tỉnh Çanakkale, {{Lá cờ|Thổ Nhĩ Kỳ}}, cách Behram 6 km về phía Tây Nam, cường độ 4.9 richter, tâm chấn độ sâu khoảng 10 km, {{MMI|III}}.<ref>{{Chú thích web|author=National Earthquake Information Center|title=M 4.9 - 6 km SW of Behram, Turkey|url=https://earthquake.usgs.gov/earthquakes/eventpage/us7000j3cr/executive|date=10 January 2023|publisher=[[Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ]]|ngôn ngữ=en|access-date=23 January 2023|archive-date=11 January 2023|archive-url=https://web.archive.org/web/20230111235544/https://earthquake.usgs.gov/earthquakes/eventpage/us7000j3cr/executive|url-status=live}}</ref> 145 ngôi nhà, 4 trường học, 2 khách sạn bị hư hại tại Lesbos, [[Hy Lạp]].<ref>{{Chú thích web|title=Λέσβος: 19 "κίτρινα" κτήρια σε 109 ελέγχους – Ζημίες και σε σχολεία|url=https://www.thestival.gr/eidiseis/koinonia/lesvos-19-kitrina-ktiria-se-109-elegchoys-z/|language=el|work=thestival.gr|date=10 January 2023|access-date=23 January 2023|archive-date=20 February 2023|archive-url=https://web.archive.org/web/20230220100130/https://www.thestival.gr/eidiseis/koinonia/lesvos-19-kitrina-ktiria-se-109-elegchoys-z/|url-status=live}}</ref> |
||
*[[12 tháng 1]]: Vùng Moravian-Silesian, {{lá cờ|Cộng hòa Séc}}; cách Karviná 2 km về phía Đông Đông Bắc, cường độ địa chấn 5.0 richter, tâm chấn độ sâu khoảng 2,8 km {{MMI|III}}.<ref>{{Cite web|author=National Earthquake Information Center|title=M 2.8 - 2 km ENE of Karviná, Czechia|url=https://earthquake.usgs.gov/earthquakes/eventpage/us7000j5tm/executive|date=12 January 2023|publisher=[[USGS]]|access-date=23 February 2023|archive-date=23 February 2023|archive-url=https://web.archive.org/web/20230223061802/https://earthquake.usgs.gov/earthquakes/eventpage/us7000j5tm/executive|url-status=live|ngôn ngữ=en}}</ref> 1 người chết, 11 người bị thương.<ref>{{Cite web|title=Při otřesu v Dole ČSM-Jih na Karvinsku zemřel horník, 11 je zraněných|url=https://www.ceskenoviny.cz/zpravy/pri-otresu-v-dole-csm-jih-na-karvinsku-zemrel-hornik-11-je-zranenych/2310151|language=cs|work=České Noviny|date=12 January 2023|access-date=11 February 2023|archive-date=11 February 2023|archive-url=https://web.archive.org/web/20230211044644/https://www.ceskenoviny.cz/zpravy/pri-otresu-v-dole-csm-jih-na-karvinsku-zemrel-hornik-11-je-zranenych/2310151|url-status=live}}</ref> |
|||
*[[15 tháng 1]]: Ngoài khơi phía Đông Visayas, {{lá cờ|Philippines}}; cách [[:en:Cabucgayan|Bunga]] 10 km về phía Đông Nam.<ref>{{Cite web|author=National Earthquake Information Center|title=M 4.8 - 9 km SE of Bunga, Philippines|url=https://earthquake.usgs.gov/earthquakes/eventpage/us7000j4it/executive|date=15 January 2023|publisher=[[USGS]]|access-date=16 January 2023|archive-date=16 January 2023|archive-url=https://web.archive.org/web/20230116080323/https://earthquake.usgs.gov/earthquakes/eventpage/us7000j4it/executive|url-status=live|ngôn ngữ=en}}</ref> 15 người bị thương, 13 ngôi nhà bị sập.<ref>{{Cite web|title=Halaga ng pinsalang dulot ng lindol sa Leyte, umabot sa higit P30 milyon|url=https://news.abs-cbn.com/news/01/17/23/lindol-sa-leyte-nag-iwan-ng-p30-milyong-pinsala|language=tl|date=17 January 2023|access-date=17 January 2023|archive-date=17 January 2023|archive-url=https://web.archive.org/web/20230117081611/https://news.abs-cbn.com/news/01/17/23/lindol-sa-leyte-nag-iwan-ng-p30-milyong-pinsala|url-status=live}}</ref><ref>{{Cite web|title=8 injured, structures damaged after quake hits Leyte|url=https://www.cnnphilippines.com/regional/2023/1/16/Leyte-earthquake-injured-damage-classes.html|work=[[CNN Philippines]]|date=16 January 2023|access-date=16 January 2023|archive-date=16 January 2023|archive-url=https://web.archive.org/web/20230116080323/https://www.cnnphilippines.com/regional/2023/1/16/Leyte-earthquake-injured-damage-classes.html|url-status=live}}</ref><ref>{{Cite web|title=DSWD DROMIC Report #4 on the Ms 5.3 Earthquake Incident in Leyte (Leyte) as of 26 January 2023, 6PM|url=https://reliefweb.int/report/philippines/dswd-dromic-report-4-ms-53-earthquake-incident-leyte-leyte-26-january-2023-6pm|work=Department of Social Welfare and Development|publisher=ReliefWeb|type=Report|date=26 January 2023|access-date=27 January 2023|archive-date=29 January 2023|archive-url=https://web.archive.org/web/20230129201628/https://reliefweb.int/report/philippines/dswd-dromic-report-4-ms-53-earthquake-incident-leyte-leyte-26-january-2023-6pm|url-status=live}}</ref> |
|||
=== Tháng 2 === |
=== Tháng 2 === |
Phiên bản lúc 02:52, ngày 14 tháng 12 năm 2023
Unatasful đang sửa phần lớn trang bài viết này trong 15 ngày. Để tránh mâu thuẫn sửa đổi, vui lòng không chỉnh sửa trang khi còn xuất hiện thông báo này. Người đã thêm thông báo này sẽ được hiển thị trong lịch sử trang này. Nếu như trang này chưa được sửa đổi gì trong vài giờ, vui lòng gỡ bỏ bản mẫu. Nếu bạn là người thêm bản mẫu này, hãy nhớ xoá hoặc thay bản mẫu này bằng bản mẫu {{Đang viết}} giữa các phiên sửa đổi. Trang này được sửa đổi lần cuối vào lúc 02:52, 14 tháng 12, 2023 (UTC) (10 tháng trước) — Xem khác biệt hoặc trang này. |
Bài viết này liên quan đến một sự kiện đang diễn ra. Thông tin có thể thay đổi nhanh chóng khi các sự kiện đang diễn ra, và tin tức ban đầu có thể không đáng tin cậy. Các bản cập nhật cuối cùng cho bài viết này có thể không phản ánh những thông tin mới nhất. |
Dưới đây là Danh sách trận động đất năm 2023. Thời điểm động đất xảy ra theo thời gian sẽ được ghi bằng Giờ Phối hợp Quốc tế (UTC). Danh sách chỉ liệt kê trận động đất có cường độ 6.0 richter trở lên (trừ khi có thiệt hại đáng kể).
Thống kê
Mw | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 | 2022 | 2023 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
8.0–9.9 | 2 | 1 | 1 | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 | 3 | 0 | 0 |
7.0–7.9 | 17 | 11 | 18 | 16 | 6 | 16 | 9 | 9 | 16 | 11 | 18 |
6.0–6.9 | 123 | 143 | 127 | 131 | 104 | 118 | 135 | 111 | 141 | 117 | 123 |
5.0–5.9 | 1.460 | 1.580 | 1.413 | 1.550 | 1.447 | 1.671 | 1.484 | 1.315 | 2.046 | 1.603 | 1.373 |
4.0–4.9 | 11.877 | 15.817 | 13.777 | 13.700 | 10.544 | 12.782 | 11.897 | 12.135 | 14.643 | 13.707 | 12.172 |
Tổng | 13.480 | 17.552 | 15.336 | 15.397 | 12,102 | 14.589 | 13.530 | 13.572 | 16,849 | 15.438 | 13.686 |
Thương vong
Hạng | Thương vong | Mw | Địa điểm | MMI | Chấn tâm (km) | Ngày | Sự kiện |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 59.259 | 7.8 | Kahramanmaraş, Thổ Nhĩ Kỳ | XII | 10 | 6 tháng 2 | Động đất Thổ Nhĩ Kỳ–Syria 2023 |
7.5 | X | 7,4 | |||||
2 | 2.960 | 6.8 | Al Haouz Maroc | IX | 18,5 | 8 tháng 9 | Động đất Maroc 2023 |
3 | 1.482 | 6.3 | Herat, Afghanistan | VIII | 14 | 7 tháng 10 | Động đất Herat 2023 |
4 | 153 | 5.7 | Karnali, Nepal | VIII | 16,5 | 3 tháng 11 | Động đất Nepal 2023 |
5 | 21 | 6.5 | Badakhshan, Afghanistan | V | 187,6 | 21 tháng 3 | Động đất Badakhshan 2023 |
6 | 18 | 6.8 | Guayas, Ecuador | VII | 65,8 | 18 tháng 3 | Động đất Guayas 2023 |
7 | 11 | 6.7 | Ngoài khơi Soccsksargen, Philippines | VIII | 78 | 17 tháng 11 | Động đất Mindanao 2023 |
7 | 11 | 6.3 | Hatay, Thổ Nhĩ Kỳ | IX | 16 | 20 tháng 2 | Dư chấn của Động đất Thổ Nhĩ Kỳ–Syria 2023 |
Cường độ
Hạng | Mw | Thương vong | Địa điểm | MMI | Chấn tâm (km) | Ngày | Sự kiện |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 7.8 | 59.259 | Kahramanmaraş, Thổ Nhĩ Kỳ | XII | 10 | 6 tháng 2 | Động đất Thổ Nhĩ Kỳ–Syria 2023 |
2 | 7.7 | 0 | Ngoài khơi quần đảo Loyalty, New Caledonia | IV | 18 | 19 tháng 5 | - |
3 | 7.6 | 2 | Ngoài khơi Caraga, Philippines | VIII | 32,8 | 2 tháng 2 | Động đất Caraga 2023 |
3 | 7.6 | 0 | Ngoài khơi Maluku, Indonesia | VI | 105,2 | 9 tháng 1 | Động đất Maluku 2023 |
3 | 7.6 | 0 | Ngoài khơi Niuatoputapu, Tonga | VI | 210,1 | 10 tháng 5 | - |
6 | 7.5 | - | Kahramanmaraş, Thổ Nhĩ Kỳ | X | 10 | 6 tháng 2 | Động đất Thổ Nhĩ Kỳ–Syria 2023 |
7 | 7.2 | 0 | Ngoài khơi Tongatapu, Tonga | VI | 167,4 | 15 tháng 6 | - |
7 | 7.2 | 0 | Ngoài khơi Alaska, Hoa Kỳ | VI | 32,6 | 16 tháng 7 | - |
9 | 7.1 | 0 | Ngoài khơi Bắc Sumatra, Indonesia, | VIII | 34 | 24 tháng 4 | - |
9 | 7.1 | 0 | Ngoài khơi quần đảo Kermadec, New Zealand | VII | 29 | 24 tháng 4 | - |
9 | 7.1 | 0 | Ngoài khơi quần đảo Loyalty, New Caledonia | IV | 36 | 20 tháng 5 | |
9 | 7.1 | 0 | Ngoài khơi Đông Java, Indonesia | IV | 513,5 | 28 tháng 8 | |
9 | 7.1 | 0 | Ngoài khơi biển Banda, Indonesia | VI | 10 | 8 tháng 11 | |
14 | 7.0 | 0 | Ngoài khơi Sanma, Vanuatu | VII | 29 | 8 tháng 1 | |
14 | 7.0 | 8 | Đông Sepik, Papua New Guinea | VII | 70 | 2 tháng 4 | Động đất Papua New Guinea 2023 |
14 | 7.0 | 0 | Ngoài khơi Bắc Maluku, Indonesia | V | 28,6 | 18 tháng 1 | - |
14 | 7.0 | 1 | Ngoài khơi Đông Java, Indonesia | V | 597.0 | 14 tháng 4 | |
14 | 7.0 | 0 | Ngoài khơi quần đảo Kermadec, New Zealand | IV | 10 | 16 tháng 3 |
Thời gian
Tháng 1
- 1 tháng 1:
- Ngoài khơi tỉnh Papua, Indonesia; cách Jayapura khoảng 9 km (5.6 mi) về phía Đông Đông Nam, cường độ 5.5 richter, tâm chấn độ sâu khoảng 30,8 km, MMI V (Khá mạnh). Không có báo cáo thiệt hại về người. Bức tường bệnh viện và khách sạn bị sập một phần.[1][2]
- California, Hoa Kỳ; cách Rio Dell 15 km về phía Đông Nam, cường độ 5.4 richter, tâm chấn độ sâu khoảng 30,6 km, MMI VII (Rất mạnh). Không có báo cáo thiệt hại về người. Đây là dư chấn của trận Động đất Ferndale 2022.[3][4][5]
- 3 tháng 1: Waikato, New Zealand; cách Matamata 20 km về phía Tây Bắc, cường độ 5.0 richter, tâm chấn độ sâu khoảng 10 km, MMI V (Khá mạnh). Không có báo cáo thiệt hại về người[6][7][8]
- 4 tháng 1: Ngoài khơi Trung Hy Lạp, Hy Lạp; cách Mantoudi 18 km về phía Nam, cường độ 4.4 richter, tâm chấn độ sâu khoảng 9,9 km, MMI V (Khá mạnh).[9] Không có báo cáo thiệt hại về người. Một ngôi nhà bị sập, vài ngôi nhà khác bị thiệt hại nhẹ tại Kontodespoti.[10]
- 5 tháng 1: Badakhshan, Afghanistan, cách Jurm 45 km về phía Nam, cường độ 6.0 richter, tâm chấn độ sâu khoảng 205,3 km, MMI IV (Tương đối).[11] Không có báo cáo thiệt hại về người.
- 8 tháng 1: Ngoài khơi Sanma, Vanuatu; cách cảng Olry 23 km về phía Tây Tây Bắc, cường độ 7.0 richter, tâm chấn độ sâu khoảng 29 km, MMI VII (Rất mạnh).[12] Không có báo cáo thiệt hại về người.[13][14]
- 9 tháng 1: Ngoài khơi tỉnh Maluku, Indonesia; cách Tual 339km về phía Tây Tây Nam, cường độ 7.6 richter, tâm chấn độ sâu khoảng 105 km, MMI VI (Mạnh).[15] 11 người bị thương.[16] Xem thêm tại Động đất Maluku 2023.
- 10 tháng 1: Ngoài khơi tỉnh Çanakkale, Thổ Nhĩ Kỳ, cách Behram 6 km về phía Tây Nam, cường độ 4.9 richter, tâm chấn độ sâu khoảng 10 km, MMI III (Nhẹ).[17] 145 ngôi nhà, 4 trường học, 2 khách sạn bị hư hại tại Lesbos, Hy Lạp.[18]
- 12 tháng 1: Vùng Moravian-Silesian, Cộng hòa Séc; cách Karviná 2 km về phía Đông Đông Bắc, cường độ địa chấn 5.0 richter, tâm chấn độ sâu khoảng 2,8 km MMI III (Nhẹ).[19] 1 người chết, 11 người bị thương.[20]
- 15 tháng 1: Ngoài khơi phía Đông Visayas, Philippines; cách Bunga 10 km về phía Đông Nam.[21] 15 người bị thương, 13 ngôi nhà bị sập.[22][23][24]
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Tham khảo
- ^ National Earthquake Information Center (1 tháng 1 năm 2023). “M 5.5 - 9 km ESE of Jayapura, Indonesia” (bằng tiếng Anh). Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2023.
- ^ “BMKG catat 145 kali gempa susulan di Jayapura Papua” (bằng tiếng Indonesia). Antara. 2 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2023.
- ^ National Earthquake Information Center (1 tháng 1 năm 2023). “M 5.4 - 15km SE of Rio Dell, CA” (bằng tiếng Anh). Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2023.
- ^ Hillary Andrews (2 tháng 1 năm 2023). “Strong 5.4 aftershock wakes up northern Californians on New Year's Day”. Fox News (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Earthquake: Magnitude 5.4 quake hits Northern California days after deadly temblor”. The Los Angeles Times (bằng tiếng Anh). 1 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2023.
- ^ National Earthquake Information Center (3 tháng 1 năm 2023). “M 5.0 - 20 km NNW of Matamata, New Zealand” (bằng tiếng Anh). Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Over 100 insurance claims following north Waikato quake”. Radio New Zealand (bằng tiếng Anh). 14 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Morning quake: Area last had strong shake in 1972”. Sunlive.co.nz (bằng tiếng Anh). 4 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2023.
- ^ National Earthquake Information Center (4 tháng 1 năm 2023). “M 4.4 - 13 km E of Mantoúdi, Greece” (bằng tiếng Anh). Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Σεισμός στην Εύβοια: Έπεσαν παλιά κτήρια και γέμισαν τα σπίτια με ρωγμές” [Earthquake in Evia: Old buildings fell and houses were filled with cracks] (bằng tiếng Hy Lạp). evima.gr. 6 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2023.
- ^ National Earthquake Information Center (5 tháng 1 năm 2023). “M 6.0 - 45 km S of Jurm, Afghanistan” (bằng tiếng Anh). Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2023.
- ^ National Earthquake Information Center (8 tháng 1 năm 2023). “M 7.0 - 23 km WNW of Port-Olry, Vanuatu” (bằng tiếng Anh). Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Se registra terremoto de magnitud 7.0 en Vanuatu; no se reportaron víctimas” [7.0 magnitude earthquake recorded in Vanuatu; no casualties were reported]. El Mañana (bằng tiếng Tây Ban Nha). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2023.
- ^ Lydia Lewis (9 tháng 1 năm 2023). “'Earth is trembling': Vanuatu residents describe earthquake”. RNZ Pacific (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2023.
- ^ National Earthquake Information Center (9 tháng 1 năm 2023). “M 7.6 - Kepulauan Tanimbar, Indonesia” (bằng tiếng Anh). Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Peta Isoseismal Gempabumi Maluku Tenggara Barat, 10 Januari 2022”. BMKG (bằng tiếng Indonesia). 10 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2023.
- ^ National Earthquake Information Center (10 tháng 1 năm 2023). “M 4.9 - 6 km SW of Behram, Turkey” (bằng tiếng Anh). Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Λέσβος: 19 "κίτρινα" κτήρια σε 109 ελέγχους – Ζημίες και σε σχολεία”. thestival.gr (bằng tiếng Hy Lạp). 10 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2023.
- ^ National Earthquake Information Center (12 tháng 1 năm 2023). “M 2.8 - 2 km ENE of Karviná, Czechia” (bằng tiếng Anh). USGS. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2023.
- ^ “Při otřesu v Dole ČSM-Jih na Karvinsku zemřel horník, 11 je zraněných”. České Noviny (bằng tiếng Séc). 12 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2023.
- ^ National Earthquake Information Center (15 tháng 1 năm 2023). “M 4.8 - 9 km SE of Bunga, Philippines” (bằng tiếng Anh). USGS. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Halaga ng pinsalang dulot ng lindol sa Leyte, umabot sa higit P30 milyon” (bằng tiếng Tagalog). 17 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2023.
- ^ “8 injured, structures damaged after quake hits Leyte”. CNN Philippines. 16 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2023.
- ^ “DSWD DROMIC Report #4 on the Ms 5.3 Earthquake Incident in Leyte (Leyte) as of 26 January 2023, 6PM”. Department of Social Welfare and Development (Report). ReliefWeb. 26 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2023.