Didier Burkhalter
Giao diện
Didier Burkhalter | |
---|---|
Chức vụ | |
Thành viên của Hội đồng Liên bang Thụy Sĩ | |
Nhiệm kỳ | 1 tháng 11 năm 2009 – |
Tiền nhiệm | Pascal Couchepin |
Vice President of Switzerland | |
Nhiệm kỳ | 1 tháng 1 năm 2013 – |
Tiền nhiệm | Ueli Maurer |
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao | |
Nhiệm kỳ | 1 tháng 1 năm 2012 – |
Tiền nhiệm | Micheline Calmy-Rey |
Bộ trưởng Bộ Nội vụ | |
Nhiệm kỳ | 1 tháng 11 năm 2009 – 31 tháng 12 năm 2011 |
Tiền nhiệm | Pascal Couchepin |
Kế nhiệm | Alain Berset |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 17 tháng 4, 1960 Neuchâtel, Thụy Sĩ |
Đảng chính trị | FDP.The Liberals |
Didier Burkhalter (sinh ngày 17 tháng 4 năm 1960 tại Neuchâtel) là chính trị gia Thụy Sĩ của đảng Dân chủ tự do (FDP). Ông là thành viên của Hội đồng Liên bang Thụy Sĩ, người được bầu chọn vào ngày 16 tháng 9 năm 2009 và được kế vị bởi Pascal Couchepin vào ngày 1 tháng 11 năm 2009 khi ông trở thành Bộ trưởng Bộ Nội vụ Liên bang. Vào ngày 16 tháng 12 năm 2011, Hội đồng liên bang thông báo rằng kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2012, Burkhalter sẽ giữ chức vụ Bộ trưởng Bộ ngoại giao.[1] Ông đảm nhiệm vai trò Tổng thống Liên bang Thụy Sĩ từ năm 2014[2][3].
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tiểu sử của Didier Burkhalter với kết quả bầu chọn trên Website của Hội đồng Liên bang Thụy Sĩ.
- Tiểu sử của Didier Burkhalter trên Website của Quốc hội Thụy Sỹ. (fr)
- Tư liệu liên quan tới Didier Burkhalter tại Wikimedia Commons
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Burkhalter wird Aussen-, Berset Innenminister”. Tages-Anzeiger (bằng tiếng Đức). ngày 16 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2011.
- ^ Burkhalter: «Ich werde andere Krawatten tragen als Maurer», article on the website of Swiss Radio & Television srf.ch from ngày 4 tháng 12 năm 2013 (in German). Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2014
- ^ Ungewohntes Rampenlicht für den Aussenminister, article in the Tagesanzeiger from ngày 25 tháng 12 năm 2013 (in German). Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2014