Dương Mịch
Dương Mịch 杨幂 | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Dương Mịch năm 2018 | |||||||
Sinh | Dương Mịch 12 tháng 9, 1986 Tuyên Vũ, Bắc Kinh, Trung Quốc | ||||||
Quốc tịch | Trung Quốc | ||||||
Tên khác | Yang Mi Tử Hi (紫曦) Tiểu Mịch (小幂) Đại Mịch Mịch (大幂幂) | ||||||
Dân tộc | Hán | ||||||
Học vị | Học viện Điện ảnh Bắc Kinh | ||||||
Nghề nghiệp | Diễn viên Ca sĩ Người mẫu Nhà sản xuất | ||||||
Năm hoạt động | 1990 - 1997 2003 - nay | ||||||
Người đại diện |
| ||||||
Tác phẩm nổi bật | Tiên kiếm kỳ hiệp 3 Cung toả tâm ngọc Cổ kiếm kỳ đàm Tam sinh tam thế thập lý đào hoa Phù Dao hoàng hậu Người Phiên Dịch | ||||||
Quê quán | Bắc Kinh, Trung Quốc | ||||||
Chiều cao | 1,68 m (5 ft 6 in) | ||||||
Cân nặng | 43 kg (95 lb) | ||||||
Phối ngẫu | Lưu Khải Uy [1](cưới 2014–2018) | ||||||
Con cái | Tiểu Nhu Mễ (小糯米) (10 tuổi) | ||||||
Cha mẹ |
| ||||||
Người thân | Dương Hiểu Kinh (杨晓京) | ||||||
Tên tiếng Trung | |||||||
Phồn thể | 楊冪 | ||||||
Giản thể | 杨幂 | ||||||
|
Dương Mịch (tiếng Trung: 杨幂, bính âm: Yáng Mì, sinh ngày 12 tháng 9 năm 1986) là một nữ diễn viên, người mẫu, ca sĩ và nhà sản xuất phim người Trung Quốc. Năm 2011, cô tham gia các phim truyền hình ăn khách như Cung toả tâm ngọc và phim điện ảnh Cô đảo kinh hoàng và nhanh chóng nổi tiếng, lấn sân sang nhiều lĩnh vực đầu tư và sản xuất phim truyền hình.
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Dương Mịch sinh ra trong gia đình cơ bản tại khu Tuyên Vũ (宣武区) nay được hợp nhất với quận Tây Thành, Bắc Kinh, Trung Quốc. Cha cô tên là Dương Hiểu Lâm (杨晓林) làm nghề cảnh sát, mẹ cô từng là giáo viên sau đó về làm nội trợ. Ba thành viên trong nhà đều mang họ "Dương" (杨), từ đó đặt tên cho cô theo chữ "幂"(có nghĩa là lũy thừa bậc 3 trong toán học).[2] Bác ruột là giáo sư Dương Hiểu Kinh giảng dạy môn số học bậc cao tại Đại học Thanh Hoa.[3]
Lúc nhỏ, Mịch khá nghịch ngợm và ít nói nên cha mẹ đã ghi danh con gái vào lớp đào tạo diễn xuất của Xưởng phim thiếu nhi Trung Quốc (中国儿童电影制片厂). Năm 1990, đoàn làm phim Đường Minh Hoàng (唐明皇) tới hãng phim để tuyển diễn viên nhí, khi đó cô bé Mịch 4 tuổi may mắn được chọn vào vai Hàm Nghi công chúa (咸宜公主) trong lịch sử.
Sự nghiệp diễn xuất của cô bắt đầu từ đó. Mịch trở thành diễn viên nhí trong phim cổ trang Võ Trạng nguyên Tô Khất Nhi (武状元苏乞儿), phim truyền hình Hầu Oa (猴娃) và một số phim khác sau đó.[4] Mặc dù lúc đó Mịch còn nhỏ nhưng thái độ nghiêm túc của cô trên phim trường đã để lại ấn tượng sâu sắc với Lý Tiểu Uyển (李小婉), đạo diễn của phim Hầu Oa.[5]
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Đến năm 2004, sự nghiệp của cô thực sự rẽ hướng sang lĩnh vực điện ảnh với vai diễn Quách Tương trong Thần điêu đại hiệp của đạo diễn Vu Mẫn. Năm 2009, cô lại một lần nữa để lại nhiều ấn tượng cho khán giả với vai diễn Tuyết Kiến đóng cặp với Hồ Ca trong phim truyền hình Tiên kiếm kỳ hiệp 3. Năm 2011, bộ phim truyền hình Cung tỏa tâm ngọc mang tới thành công cho sự nghiệp phim ảnh của Mịch. Cô được mệnh danh nữ hoàng rating phim truyền hình 2012.
Bộ phim truyền hình Tam sinh tam thế thập lý đào hoa với sự tham gia của Dương Mịch lên sóng song song trên truyền hình vệ tinh Chiết Giang và Đông Phương vào ngày 30 tháng 1 năm 2017. Tại Đài Loan sẽ được phát sóng độc quyền bởi iQiyi Đài Loan. Vào tháng 2 năm 2017, bộ phim đã được lên sóng các kênh vệ tinh.[6] Vào ngày phim truyền hình được phát sóng, tổng số lượt xem trên mạng internet đã vượt quá 30 tỷ lượt. Tính đến tháng 6/2020 bộ phim đạt hơn 54 tỷ lượt xem là bộ phim có lượt xem online cao nhất.
Đầu tư
[sửa | sửa mã nguồn]Ngoài việc là một nghệ sĩ, Mịch tiếp tục mở rộng sự nghiệp của mình theo những cách khác: một mặt, cô trở thành cổ đông trong công ty Hoan Thuỵ Thế Kỷ.[7][8] Mặt khác, sau khi độc lập phòng công tác riêng (studio), một công ty mới, công ty truyền thông Gia Hành được thành lập.
Rời công ty Gia Hành
[sửa | sửa mã nguồn]Gia Hành vốn là công ty quản lý Dương Mịch khi mới vào nghề. Nữ diễn viên cũng có cổ phần trong công ty nhưng lại không nhận được nhiều đãi ngộ tốt. Sau khi nổi tiếng, nàng tiểu hoa luôn phải nâng đỡ các đàn em, thậm chí phải nhận những vai diễn mình không thích, luôn làm việc quá sức,...
Cuối năm 2022, trên mạng xuất hiện nhiều nghi vấn về việc Mịch rời khỏi công ty quản lý cũ để hoạt động độc lập thì đến ngày 02.02.2023 phòng làm việc của nữ nghệ sĩ đã ngầm xác nhận. Trên văn bản thanh minh được phòng làm việc công bố ngày 2/2/2023, Mộc thanh minh đã không còn chữ 'Gia Hành' nữa, mà được đổi thành 'Phòng Làm Việc Văn Hóa Điện Ảnh Truyền Hình Thượng Hải Dương Mịch'. Đây có lẽ là dấu hiệu rõ ràng nhất cho việc nữ diễn viên không còn dính líu đến Gia Hành. Tuy nhiên, tên weibo vẫn còn là Gia Hành Dương Mịch công tác thất (Phòng làm việc Gia Hành Dương Mịch).
Đời tư
[sửa | sửa mã nguồn]Hẹn hò
[sửa | sửa mã nguồn]Dương Mịch và nam diễn viên Lưu Khải Uy bắt đầu mối quan hệ từ khi tham gia phim truyền hình Như Ý (如意).[9] Ngày 8 tháng 1 năm 2012, sau khi ảnh cặp đôi được tiết lộ, cả hai xác nhận đang hẹn hò.[10]
Trong hai năm sau đó, cả hai duy trì mối quan hệ ổn định. Cặp đôi tiếp tục đóng cặp với nhau trong phim điện ảnh Holding Love (HOLD住爱) và phim truyền hình Thịnh hạ vãn tình thiên (盛夏晚晴天), mua bất động sản tại Hồng Kông qua công ty quản lý chung.[11][12]
Kết hôn
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 13 tháng 11 năm 2013, Mịch và Uy tuyên bố đã nhận giấy đăng ký kết hôn.[13] Ngày 8 tháng 1 năm sau đó, đám cưới của cặp đôi được tổ chức tại đảo Bali, Indonesia.
Ngày 19 tháng 1 năm 2014, Mịch xác nhận đang mang thai tháng thứ 3.[14]
Ngày 1 tháng 6 năm 2014, cô sinh con gái tại bệnh viện Matilda Hồng Kông,[15][16][17] em bé được đặt biệt danh là Tiểu Nhu Mễ (小糯米).[18]
Ly hôn
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 22 tháng 12 năm 2018, sau 5 năm hôn nhân, Mịch và Uy xác nhận đã ly hôn thông qua công ty truyền thông Gia Hành (嘉行传媒).[19] Công ty quản lý tuyên bố rằng hai người đã ký một thỏa thuận trong năm nay để chia tay một cách hòa bình. Ly hôn là sự lựa chọn của hai bên sau khi tôn trọng và trao đổi lẫn nhau. Trong tương lai, họ sẽ cùng chăm sóc và nuôi dạy con cái như người thân và chân thành chúc nhau cho tương lai của nhau như những người bạn. Đồng thời bày tỏ rằng để bảo vệ con cái và gia đình, cả hai mong công chúng cho họ sự riêng tư.[20]
Rắc rối
[sửa | sửa mã nguồn]Hình ảnh riêng
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 29 tháng 6 năm 2004, chỉ vài ngày sau thông báo vai diễn Quách Tương của Mịch trong phim truyền hình Thần Điêu Đại Hiệp, truyền thông tìm lại hai bức ảnh Mịch cùng hai người bạn giơ ngón tay giữa.[21] Nhà sản xuất Trương Kỷ Trung trả lời phóng viên rằng người lớn cũng có những lúc như vậy khi đi chơi riêng nhưng khi đưa lên mạng Internet sẽ trở thành rắc rối, vì vậy thật sự không cần thiết phải nhắc lại.[22]
Năm 2005, khi các phóng viên đề cập đến sự việc, Mịch bày tỏ hối tiếc: "Vấn đề đó có ảnh hưởng lớn đến bạn không?" - "Tác động rất lớn, nhưng tôi không muốn nói về nó lúc này" - "Bạn có rút ra được bài học nào không?" - "Tất nhiên rồi. Đó là điều mà tôi đã làm khi 13 hoặc 14 tuổi, chỉ là không hiểu chuyện. Tôi đã kết bạn với một nhóm bạn không tốt." - "Mẹ có từng mắng bạn không?" - "Không, tôi là người như thế nào thì mọi người đã biết từ lâu. Tôi không phải là đứa trẻ hư."[23]
Tin đồn phẫu thuật thẩm mỹ
[sửa | sửa mã nguồn]Những nghi vấn liên quan đến phẫu thuật thẩm mỹ của Mịch đã bắt đầu lan truyền trên mạng internet vào cuối năm 2007 và thậm chí còn xôn xao hơn sau năm 2010. Về vấn đề này, Mịch chỉ xác nhận rằng đã nhổ bỏ bốn chiếc răng vào đầu năm 2006 (răng hàm trước rồi chỉnh nha)[24] theo đề nghị của đạo diễn Lý Thiếu Hồng vì đóng phim điện ảnh "Môn"[25], trong khi phủ nhận việc chỉnh sửa các bộ phận khác.[26][27] Cha cô cũng nhiều lần chứng minh rằng con gái ông không có sự thay đổi trong cuộc phỏng vấn.[28]
Sự kiện từ thiện
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 23 tháng 3 năm 2018, truyền thông đưa tin Mịch chưa thực hiện quyên góp như đã hứa cho trường đặc biệt Thành Đô, sau hơn hai năm.[29]
Trước đó vào ngày 21 tháng 10 năm 2015, phim điện ảnh Tôi là nhân chứng với sự tham gia của Mịch đã được quảng bá tại Thành Đô. Tại buổi giao lưu, Mịch cho biết sẽ quyên tặng 100 cây gậy và 50 máy đánh chữ cho trẻ em khiếm thị tại Trường Giáo dục Đặc biệt Thành Đô.
Hơn hai năm sau, học sinh của trường vẫn chưa nhận được những thiết bị do Mịch quyên tặng. Nhà trường đã liên hệ với Lý Manh, một nhân vật trung gian phụ trách quyên góp hàng tháng. Lý Manh luôn trả lời "nhanh nhất có thể", nhưng liên tục thoái thác. Năm 2015, khi tham gia bộ phim điện ảnh Tôi là nhân chứng, Mịch cần trải nghiệm cuộc sống để nhập vai người khiếm thị, Lý Manh đã liên hệ với đoàn làm phim để sắp xếp để nữ diễn viên liên lạc với nhóm người khiếm thị. Khi bộ phim ra mắt, Lý Manh đề nghị mời Mịch tham gia sự kiện từ thiện "White Cane" để giúp đỡ người khiếm thị, và nói rằng sự kiện từ thiện sẽ quyên góp gậy và máy chữ cho họ. Do đó, Mịch đã đồng ý lời mời của Lý Manh, chuyển số tiền mua 200 cây gậy dò đường tổng là 56.000 nhân dân tệ vào tài khoản mà Lý Mạnh đề nghị. Nhưng sau đó, phòng làm việc của Mịch không giám sát theo dõi việc thực hiện quyên góp.
Ngày 31 tháng 3 năm 2018, Mịch đã lên tiếng xin lỗi trên trang cá nhân Weibo và thực hiện quyên góp bù những dụng cụ đã hứa.[30][31] Đối với sự việc lần này, phía phòng làm việc của Mịch tuyên bố: "Cho đến bây giờ, chúng tôi không biết rằng quyên góp cho các em học sinh chưa được thực hiện. Lần này thực sự là do sơ suất và giám sát của chúng tôi, xin chân thành xin lỗi học sinh và giáo viên. Tiếp đến, Mịch sẽ tiếp tục thực hiện quyên góp cho các học sinh."[32]
Phía phòng công tác Dương Mịch cũng công khai các chi tiết của sự kiện quyên góp và đặt ra câu hỏi về danh tính của người trung gian Lý Manh.[33] Lý Manh đã kiện Mịch về vấn đề danh dự và yêu cầu xin lỗi, bồi thường. Tòa án quận Tây Thành, Bắc Kinh đã đưa ra bản án dân sự sơ thẩm. Phán quyết cho thấy các yếu tố không thể được xác định để cấu thành một hành vi xâm phạm quyền danh tiếng của nguyên đơn (Lý Manh). Trong bản án, tòa án tuyên bố bác bỏ tất cả các yêu cầu của nguyên đơn Lý Manh, Dương Mịch đã thắng kiện.[34]
Tạp chí, tuần san
[sửa | sửa mã nguồn]09 Tạp Chí nữ chủ lưu
[sửa | sửa mã nguồn]Phân loại | Tên tạp chí | Mở khóa |
---|---|---|
Ngũ Đại Nữ San | VOGUE | |
Harper's BAZAAR | ||
ELLE | ||
Marie Claire | ||
COSMOPOLITAN | ||
Nhị tiểu tạp chí | L'OFFICIEL | |
Madame Figaro | ||
Tạp chí chủ lưu | T Magazine | |
Numéro |
05 tuần san chủ lưu
[sửa | sửa mã nguồn]Tên Tạp chí | Mở Khóa |
---|---|
GRAZIA | |
OK! | |
InStyle | |
So Figaro | |
MODERN WEEKLY |
Ngũ đại tạp chí nam
[sửa | sửa mã nguồn]Ngũ Đại Nam San | Mở khoá |
---|---|
GQ (tạp chí) | |
Esquire | |
ELLEMEN | |
L'Officiel Hommes | |
Harper's BAZAAR MEN |
Đặc san và các phụ bản của ngũ đại
[sửa | sửa mã nguồn]Tên tạp chí | Mở khoá |
---|---|
VOGUE Me | |
VOGUE Film | |
miniBAZAAR | |
Super ELLE | |
Marie Claire NOW | |
COSMO Beauty Bible | |
Bazaar Jewelry |
Danh sách phim
[sửa | sửa mã nguồn]Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa tiếng Việt | Tựa tiếng Trung | Vai diễn | Kênh | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
1993 | Đường Minh Hoàng | 唐明皇 | Công chúa Hàm Nghi lúc nhỏ | CCTV | |
Hầu Oa | 猴娃 | Nam Nam | |||
2004 | Hồng Phấn Thế Gia | 红粉世家 | Lý Tiểu Đào | CCTV | |
Song Hưởng Pháo Cuồng Tưởng Khúc | 双响炮 | Tiểu Túc Phụ | |||
2005 | Thiên Họa Cục | 天和局 | Trúc Ngọc Thu | Truyền hình Thượng Hải | |
Liêu Trai | 聊斋 | Nhiếp Tiểu Thiến | Truyền hình Quảng Đông | Vai phụ | |
2006 | Thần điêu đại hiệp | 神雕侠侣 | Quách Tương | CCTV | Vai phụ |
2007 | Vương Chiêu Quân Truyền Kỳ | 王昭君 | Vương Chiêu Quân/Lý phu nhân | Vai chính | |
Tần Đạo | Công Chúa Linh Nhi | ||||
Sống với nụ cười | 笑着活下去 | Trình Tiểu Nặc | Truyền hình Thượng Hải | ||
2008 | Thượng thư phòng | 上书房 | Phú Sát Đôn Nhi | CCTV | |
2009 | Ám hương | 暗香 | Tiểu Kim cô nương | Truyền hình Quảng Đông | |
Tiên kiếm kỳ hiệp 3 | 仙剑奇侠传3 | Đường Tuyết Kiến/ Tịch Dao | Truyền hình Thái Châu | Vai chính | |
2010 | Thần thám Địch Nhân Kiệt tiền truyện | 神探狄仁杰前传 | Linh Lung | CCTV | Khách mời |
Mỹ nhân tâm kế | 美人心計 | Mạc Tuyết Diên | Truyền hình Thượng Hải | Vai phụ | |
Tân Hồng Lâu Mộng | 红楼梦 | Tình Văn | QTV | Vai phụ | |
Tân Nương Ngổ Ngáo | 刁蛮新娘 | Nhan Tiểu Man | Truyền hình Giang Tô | Vai chính | |
2011 | Thập nhị sinh tiếu truyền kỳ | Xà Thần Thanh Li | Truyền hình Giang Tô | ||
Chúng Ta Là Người Một Nhà | 我们是一家人 | Hạ Giai Giai | Đài phát thanh Thiên Tấn | Vai chính | |
Cung tỏa tâm ngọc | 宫 | Lạc Tình Xuyên/ Hoa Ảnh | Hồ Nam TV | Vai chính | |
Hồng Vũ Đại Án | 洪武大案 | Thái Giác | Truyền hình Hà Bắc | ||
Họa Bì | 画皮 | Thiên nga tinh Tiểu Hồng | Truyền hình Thâm Quyến | Vai phụ | |
Tân Kinh Thành Tứ Thiếu | 新京城四少 | Ân Bạch Tuyết (Hoắc Tiểu Thoa) | Truyền hình Cát Lâm | Vai chính | |
Tương phùng hà tất tằng tương thức (Gặp gỡ nhau hà tất phải quen biết trước) |
相逢何必曾相识 | Hà Mĩ Kỷ | Truyền hình Thẩm Dương | ||
Đại Tần Trực Đào | 大秦直道 | Linh Công chúa (Ngụy Linh) | PPTV | Lên sóng Đài Loan | |
Bản giao hưởng định mệnh | 命运交响曲 | Giản An Kỳ | Truyền hình An Huy | ||
Đường cung mỹ nhân thiên hạ | 唐宫美人天下 | Thanh Loan | Truyền hình Sơn Đông | Vai phụ | |
2012 | Chuyện Tình Bắc Kinh | 北京爱情故事 | Dương Tử Hy | Chiết Giang TV | |
Cung tỏa châu liêm | 宫锁珠帘 | Lạc Tình Xuyên/ Hoa Ảnh | Hồ Nam TV | Khách mời | |
Như Ý | 如意 | Như Ý | Vai chính | ||
Hổ phù truyền kỳ | 虎符传奇 | Như Cơ | Giang Tô TV | ||
2013 | Thịnh Hạ Vãn Tình Thiên | 盛夏晚晴天 | Hạ Vãn Tình | Hồ Nam TV | Vai chính |
2014 | Giang Nam tứ đại tài tử | 江南四大才子 | Phu nhân Đường Bá Hổ | Chiết Giang TV | Khách mời |
Cổ kiếm kỳ đàm | 古剑奇谭 | Phong Tình Tuyết | Hồ Nam TV | Vai chính | |
2016 | Người Phiên Dịch | 亲爱的翻译官 | Kiều Phi | Vai chính | |
2017 | Tam Sinh Tam Thế Thập Lý Đào Hoa | 三生三世十里桃花 | Tư Âm/ Tố Tố/ Bạch Thiển | Chiết Giang TV, Dragon TV | Vai chính |
2018 | Người Đàm Phán | 谈判官 | Đồng Vi | Hồ Nam TV | |
Phù Dao hoàng hậu | 扶摇 | Phù Dao (Phượng Vô Danh) | Chiết Giang TV | ||
2019 | Trúc mộng tình duyên | 筑梦情缘 | Phó Hàm Quân | Hồ Nam TV | |
2020 | Tam sinh tam thế chẩm thượng thư | 三生三世枕上书 | Bạch Thiển | Tencent Video | Khách mời |
2021 | Bạo phong nhãn | 暴风眼 | An Tĩnh | Chiết Giang TV, Dragon TV | Vai chính |
Hộc Châu phu nhân | 斛珠夫人 | Diệp Hải Thị, Phương Hải Thị | Tencent Video, WeTV, Bắc Kinh TV | ||
2022 | Cảm Ơn Bác Sĩ | 谢谢你医生 | Tiêu Nghiên | CCTV-8, Tencent Video, IQIYI, CCTV-1 | |
Định Luật 80/20 của Tình Yêu | 爱的二八定律 | Tần Thi | Tencent Video, WeTV | ||
2024 | Hồ yêu tiểu hồng nương: Nguyệt hồng thiên | 狐妖小红娘月红篇 | Đồ Sơn Hồng Hồng | IQIYI |
Phim điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa tiếng Việt | Tựa tiếng Trung | Vai diễn | Chú thích |
---|---|---|---|---|
1992 | Võ Trạng nguyên Tô Khất Nhi | 武状元苏乞儿 | Con gái Tô Xán | |
1993 | Anh Hùng Kiếp | 英雄劫 | Con gái của Tô tiên sinh | |
1997 | Ca thủ | 歌手 | Em họ Tiểu Hạ | |
2005 | Đồng Thoại Bắc Kinh | 北京童话 | Châu Châu | |
2007 | Môn | 门 | Văn Hinh | |
2010 | Nhân ngư đế quốc | Đảo chủ đảo Soa Trừu | Không được phát hành | |
2011 | Cô Đảo Kinh Hoàng | 东成西就2011 | Thẩm Y Lâm/ Mẹ của Bành Phi | |
Đông Thành Tây Tựu 2011 | 东成西就2011 | Dương Mịch | Cameo | |
2012 | Bát Tinh Báo Hỷ | 八星抱喜 | Trần Tư Tư | |
Trời sinh một cặp | 新天生一对 | Phương Gia Úy | ||
Xuân Kiều Và Chí Minh | 春娇与志明 | Thượng Ưu Ưu | ||
Chạy Thoát Một Mảnh Trời | 跑出一片天 | Hạt Tử | Cameo | |
Họa bì 2 | 画皮II | Tước Nhi | ||
Võ Đang Thất Bảo | 大武当之天地密码 | Thiên Tâm | Vai chính | |
Tiêu thất đích tử đạn | 消失的子弹 | Tiểu Vân Tước | ||
Nắm giữ tình yêu | Hold住愛 | Châu Tịnh | Vai chính | |
Ba bà mẹ đơn thân | 三个未婚妈妈 | Cảnh sát Tiểu Mã | Cameo | |
2013 | Tiểu Thời Đại | 小时代 | Lâm Tiêu | Vai chính |
Tiểu Thời Đại 2 | 小时代2:青木时代 | Lâm Tiêu | Vai chính | |
Mother Android Ⅱ | 玛德2号 | Cô giáo Dương | Cameo | |
2014 | Đại Hàn Đào Hoa Khai | 大寒桃花开 | Đào Hoa Khai | Phim kỹ thuật số |
Bậc Thầy Chia Tay | 分手大师 | Diệp Tiểu Xuân | Vai chính | |
Tiểu Thời Đại 3 | 小时代3:刺金时代 | Lâm Tiêu | Vai chính | |
2015 | Bên Nhau Trọn Đời | 何以笙箫默 | Triệu Mặc Sênh | Vai chính |
Tiểu Thời Đại 4 | 小时代4:灵魂尽头 | Lâm Tiêu | Vai chính | |
Thành Phố Đang Yêu | 恋爱中的城市 | Tử Đồng | Vai chính | |
Tôi Là Nhân Chứng | 我是证人 | Lộ Tiểu Tinh | Vai chính | |
Phanh Nhiên Tinh Động | 怦然星动 | Điền Tâm | Vai chính | |
2016 | Kung Fu Panda 3 | 功夫熊猫3 | Mei Mei | |
Tước Tích | 爵迹 | Thần Âm | ||
2017 | Nghịch Thời Doanh Cứu | 逆时营救 | Hạ Thiên | Vai chính (phiên 2) |
Tú Xuân Đao 2 - Tu La Chiến Trường | 绣春刀·修罗战场 | Lưu Diệu Huyền/Bắc Trai | ||
2018 | Bảo Bối Nhi | 宝贝儿 | Giang Manh | Vai chính |
2019 | Giải Phóng - Cuộc Cứu Viện Cuối Cùng | 解放了 | Hà Tú Bình | Cameo |
2021 | Ám Sát Tiểu Thuyết Gia | 刺杀小说家 | Đồ Linh | Vai chính |
Chờ chiếu | Không Có Chuyện Gì Mà Một Bữa Lẩu Không Giải Quyết Được | 没有一顿火锅解决不了的事 |
Phim ngắn
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề tiếng Việt | Tiêu đề tiếng Trung | Vai diễn | Chú thích/Tham khảo |
---|---|---|---|---|
2011 | Mojo | 魔咒 | [35] | |
Lux | 爱 至 毫厘 恋上 发 捎 | Lisa | Phim ngắn của Lux [36] | |
2012 | Tạo hy vọng | 为 渴望 而 创 | [37] | |
Hành trình giao lưu | 交换 旅行 | Đồng thời là đạo diễn [38] | ||
2013 | Take The Happy Home 2013 | 把 乐 带 回家 2013 | [39] | |
2014 | Take The Happy Home 2014 | 把 乐 带 回家 2014 | [40] | |
2015 | Màn trình diễn đẹp nhất 2015 | 最美 表演 | [41] | |
2016 | Tôi là điện thoại Xiaomi của bạn | 我 是 你 的 小 幂 điện thoại | Xiao Mi | Phim ngắn về Oppo [42] |
2018 | Hai hành tinh nhỏ | 两个 小 星 | Phim ngắn về Oppo[cần dẫn nguồn] | |
Trở thành | 心声 捕手 | Phim ngắn của Elle [43] |
Đĩa nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Album
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề tiếng Anh | Tiêu đề tiếng Trung | Ghi chú/ Tham khảo |
---|---|---|---|
2012 | Close to Me | 亲 幂 关系 | [44] |
Single
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề tiếng Việt | Tiêu đề tiếng Trung | Album | Ghi chú/ Tham khảo |
---|---|---|---|---|
2009 | "Shu Li Moon" | 琉璃 月 | Tian Xia Ni OST | [45] |
2011 | "Ủng hộ tình yêu" | 爱 的 供养 | Cung toả tâm ngọc OST | [46] |
"Trăng sáng" | 明月 | |||
2012 | "Tình yêu" | 爱情 爱情 | Chuyện tình Bắc Kinh OST | [47] |
"Không chịu đựng" | 有点 舍不得 | Như Ý OST | ||
"Trên đường của tôi" | 跑出 一片 天 | Chạy Thoát Một Mảnh Trời OST | ||
"Bản đồ tình yêu" | 爱情 地图 | Võ Đang Thất Bảo OST | [48] | |
2013 | "Điều gì sẽ xảy ra nếu tình yêu già đi" | 如果 爱 老 了 | Thịnh Hạ Vãn Tình Thiên OST | [49] |
"Phải Hạnh Phúc" | 一定 要 幸福 | [50] | ||
2014 | "Cô ấy và anh ấy" | 她 他 | V Love OST |
MV
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề tiếng Anh | Tiêu đề tiếng Trung | Ca sĩ | Ghi chú/ Tham khảo |
---|---|---|---|---|
1993 | Chuan Jun Zhuang De Chuan Mei Zi | 穿 军装 的 川妹子 | Lý Đan Dương | [51] |
Chương trình truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa | Vai trò | Chú thích |
---|---|---|---|
2012 | Khoái Lạc Đại Bản Doanh | Khách mời | |
2013 | |||
2015 | |||
Running Brothers Mùa 3 | Tập 9 | ||
12 Đạo Phong Vị | |||
2016 | Khoái Lạc Đại Bản Doanh | Khách mời | |
Nam tử hán chân chính (Mùa 2) | Khách mời cố định | ||
2017 | Vương Bài Đối Vương Bài | Khách mời | |
Minh Nhật chi Tử | |||
Tỷ Tỷ Đói Quá | Khách mời | ||
2018 | Tôi Là Đại Trinh Thám | Khách mời | Tập 10 |
Running Brothers Mùa 6 | Khách mời | Tập 8 | |
Minh Nhật Chi Tử | |||
2019 | Trốn Thoát Khỏi Mật Thất mùa 1 | Khách mời cố định | |
Khoái Lạc Đại Bản Doanh | Khách mời | ||
Đêm Đỉnh Cao | |||
Gặp gỡ thiên đàn | |||
2020 | Trốn Thoát Khỏi Mật Thất mùa 2 | Khách mời cố định | |
Hi Relax | |||
2021 | Khoái Lạc Đại Bản Doanh | Khách mời | |
Vương Bài Đối Vương Bài mùa 6 | Khách mời | tập 1 | |
Xin Chào!Cố Cung – Nghe Thấy Người 600 Năm | Khách mời | ||
Di Sản Văn Hoá Phi Vật Thể Trên Đầu Ngón Tay | Khách mời | ||
Nhiệm Vụ Ngọt Ngào | Khách mời | Tập 4 | |
Trốn Thoát Khỏi Mật Thất mùa 3 | Khách mời cố định | ||
Tiếp Chiêu Đi Tiền Bối | Khách mời | ||
Hoa Tỷ Đệ mùa 4 | Khách mời cố định | ||
2022 | |||
Hài Độc Thoại_Làm Sao Đây | Khách mời | ||
Chiến Đấu Đến Đỉnh Cao | Khách mời | ||
Trốn Thoát Khỏi Mật Thất mùa 4 | Khách mời cố định |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Được đề cử | Kết quả | Ref. |
---|---|---|---|---|---|
Giải thưởng chính | |||||
2008 | Giải Kim Ưng lần thứ 24 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Vương Chiêu Quân | Đề cử | [52] |
2011 | Giải Hoa Đỉnh lần thứ 6 | Nhạc phim hay nhất | In Support of the Love | Đoạt giải | [53] |
Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất (Phim kỳ ảo) | Cung toả tâm ngọc | Đề cử | |||
Giải Bạch Ngọc Lan lần thứ 17 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Đề cử | [54] | ||
Nữ diễn viên được yêu thích nhất | Đoạt giải | [55] | |||
Giải thưởng Âm nhạc Trung Quốc lần thứ 15 | Nữ diễn viên truyền hình xuất sắc nhất (Trung Quốc Đại lục) | — | Đoạt giải | [56] | |
2012 | Giải thưởng nhạc Pop Bắc Kinh | Nữ ca sĩ mới được yêu thích nhất | — | Đoạt giải | [57] |
Giải thưởng Âm nhạc Trung Quốc lần thứ 16 | Ca sĩ Crossover xuất sắc nhất (Trung Quốc Đại lục) | — | Đoạt giải | [58] | |
Giải thưởng Âm nhạc CCTV-MTV lần thứ 11 | Nữ ca sĩ được yêu thích nhất (Trung Quốc Đại lục) | — | Đoạt giải | [59] | |
Giải thưởng Âm nhạc Migu lần thứ 6 | Nhạc phim bán chạy nhất | In Support of the Love | Đoạt giải | [60] | |
Giải thưởng Truyền thông Điện ảnh Trung Quốc lần thứ 12 | Nữ diễn viên được mong đợi nhất | Cô Đảo Kinh Hoàng | Đề cử | [61] | |
Giải Kim Ưng lần thứ 26 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Chuyện tình Bắc Kinh | Đề cử | ||
Nữ diễn viên được yêu thích nhất | Đoạt giải | [62] | |||
Giải Hoa Đỉnh lần thứ 8 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Như Ý | Đề cử | [63] | |
Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất (Phim kỳ ảo) | Đường cung mỹ nhân thiên hạ | Đề cử | |||
2013 | Giải thưởng Truyền thông Điện ảnh Trung Quốc lần thứ 13 | Nữ diễn viên được mong đợi nhất | Xuân Kiều Và Chí Minh | Đề cử | [64] |
2014 | Liên hoan phim quốc tế Trung Quốc lần thứ 3 tại London | Giải thưởng có ảnh hưởng ở nước ngoài | — | Đoạt giải | [65] |
2015 | Liên hoan phim quốc tế Bắc Kinh lần thứ 5 | Goddess Award | — | Đoạt giải | [66] |
Giải Hoa Đỉnh lần thứ 17 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Cổ kiếm kỳ đàm | Đề cử | [67] | |
Giải thưởng Truyền thông Điện ảnh Trung Quốc lần thứ 15 | Nữ diễn viên được mong đợi nhất | Tiểu Thời Đại 3 | Đề cử | [68] | |
2017 | Liên hoan phim quốc tế World-Fest Houston lần thứ 50 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Nghịch thời doanh cứu | Đoạt giải | [69] |
Giải thưởng Phim hành động Thành Long lần thứ 3 | Nữ diễn viên phim hành động xuất sắc nhất | Đoạt giải | [70] | ||
Giải thưởng Truyền thông Kênh Phim Trung Quốc lần thứ 14 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Đề cử | [71] | ||
Liên hoan Truyền hình Quốc tế Ma Cao lần thứ 8 | Tam sinh tam thế thập lý đào hoa (phim truyền hình) | Đề cử | [72] | ||
Liên hoan phim quốc tế Marianas lần thứ nhất | Tú Xuân Đao 2: Chiến Trường Tu La | Đề cử | [73] | ||
2018 | Liên hoan phim Sinh viên đại học Bắc Kinh lần thứ 25 | Nữ diễn viên được yêu thích | Đoạt giải | [74] | |
Giải Hoa Đỉnh lần thứ 24 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất (Phim cổ trang) | Phù Dao hoàng hậu | Đề cử | [75] | |
Lễ thứ 5 | Nữ diễn viên xuất sắc nhất (Bảng Xanh) | Đoạt giải | [76] | ||
2019 | Liên hoan phim Sinh viên Quảng Châu lần thứ 16 | Nữ diễn viên được yêu thích nhất | Bảo Bối Nhi | Đoạt giải | [77] |
Kim Cốt Đoá - Liên hoan phim và truyền hình mạng lần thứ 4 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Trúc mộng tình duyên | Đề cử | [78] | |
2020 | Giải Kim Ưng lần thứ 30 | Bình chọn của khán giả cho nữ diễn viên | — | Đề cử | [79] |
Giải thưởng khác | |||||
2007 | Bảng xếp hạng diễn viên Trung Quốc lần thứ 3 | Liêu Trai (phim truyền hình 2005), Thần điêu đại hiệp (phim truyền hình 2006) | 1st | [80] | |
2011 | Elle Style Awards | Nghệ sĩ mới của năm | — | Đoạt giải | [81] |
Giải thưởng LeTV Entertainment lần thứ nhất | Nữ diễn viên truyền hình được yêu thích nhất (Châu Á Thái Bình Dương) | — | Đoạt giải | [82] | |
Youku Index Awards | Nữ diễn viên được yêu thích | Cung toả tâm ngọc | Đoạt giải | [83] | |
Enlight Media CETV Entertainment Awards | Nghệ sĩ có bước nhảy vọt (Thể loại truyền hình) | Đoạt giải | [84] | ||
Giải thưởng Truyền hình Đông Phương | Nữ diễn viên có giá trị thương mại cao nhất | — | Đoạt giải | [85] | |
MSN Fashion Party Award | Popular Celebrity Award | — | Đoạt giải | [86] | |
Fashion Power Awards | Nữ diễn viên được yêu thích nhất | — | Đoạt giải | [87] | |
Grand Ceremony of New Forces | Nữ diễn viên điện ảnh được yêu thích nhất | Cô Đảo Kinh Hoàng | Đoạt giải | [88] | |
Lễ trao giải thưởng 10 năm giải trí truyền hình Bắc Kinh | Ngôi sao mới được yêu thích | — | Đoạt giải | [89] | |
Quốc kịch thịnh điển lần thứ 3 | Nữ diễn viên được yêu thích | — | Đoạt giải | [90] | |
2012 | Lễ trao giải Weibo | Nữ diễn viên truyền hình có ảnh hưởng nhất | — | Đoạt giải | [91] |
Weibo Queen | — | Đoạt giải | |||
Lễ trao giải Thời trang quyền lực Trung Quốc | Nữ diễn viên truyền hình của năm | — | Đoạt giải | [92] | |
Nhân vật có sức ảnh hưởng của năm | — | Đoạt giải | |||
Giải thưởng Phim truyền hình Sohu | Nữ diễn viên được yêu thích nhất | — | Đoạt giải | [93] | |
Giải thưởng LeTV Entertainment lần thứ 2 | Nữ diễn viên điện ảnh có giá trị thương mại cao nhất | — | Đoạt giải | [94] | |
Lễ trao giải Grazia | Giải thưởng uy tín thời thượng | — | Đoạt giải | [95] | |
Quốc kịch thịnh điển lần thứ 3 | Nghệ sĩ toàn diện được yêu thích nhất | — | Đoạt giải | [96] | |
2013 | 3rd Citizens Award | Công dân của năm | — | Đoạt giải | [97] |
Giải thưởng Ảnh hưởng Châu Á | Nhà sản xuất phim xuất sắc nhất | V Love | Đoạt giải | [98] | |
2014 | Lễ trao giải Thời trang quyền lực Trung Quốc | Nữ diễn viên đại lục được yêu thích nhất | — | Đoạt giải | [99] |
2015 | Lễ trao giải Weibo | Giải thưởng đột phá | — | Đoạt giải | [100] |
The Women's Media Award | Giải thưởng Người phụ nữ có tầm ảnh hưởng | — | Đoạt giải | [101] | |
Lễ trao giải Ảnh hưởng châu Á về phương Đông | Giải thưởng Lực lượng Điện ảnh có sức ảnh hưởng | — | Đoạt giải | [102] | |
Giải thưởng Mango TV lần thứ 8 | Nữ diễn viên được yêu thích nhất | — | Đoạt giải | [103] | |
4th iQiyi All-Star Carnival | Diễn viên điện ảnh có sức ảnh hưởng nhất | — | Đoạt giải | [104] | |
2016 | L'Officiel Fashion Night Influence Award | Nữ diễn viên được yêu thích nhất | — | Đoạt giải | [105] |
23rd Cosmo Beauty Ceremony | Thần tượng có sức ảnh hưởng nhất | — | Đoạt giải | [106] | |
5th iQiyi All-Star Carnival | Diễn viên điện ảnh có sức ảnh hưởng nhất | — | Đoạt giải | [107] | |
2017 | iFensi Award Ceremony | Nữ nghệ sĩ có năng lực nhất | — | Đoạt giải | [108] |
Đêm hội Weibo lần thứ 2 | Nữ diễn viên được mong đợi nhất | — | Đoạt giải | [109] | |
6th iQiyi All-Star Carnival | Diễn viên của năm | — | Đoạt giải | [110] | |
Giải thưởng Ngôi sao Tencent Video lần thứ 11 | Ngôi sao VIP của năm | — | Đoạt giải | [111] | |
Nữ nghệ sĩ được yêu thích nhất | — | Đoạt giải | |||
24th Cosmo Beauty Ceremony | Beautiful Figure of the Year | — | Đoạt giải | [112] | |
Sohu Fashion Awards | Nữ diễn viên truyền hình của năm | — | Đoạt giải | [113] | |
Nữ nghệ sĩ được yêu thích nhất | — | Đoạt giải | |||
Tencent Entertainment White Paper | Ngôi sao của năm | — | Đoạt giải | [114] | |
2018 | Lễ trao giải Weibo | Weibo Queen | — | Đoạt giải | [115] |
China Screen Ranking | Xu hướng của năm | — | Đoạt giải | [116] | |
Lễ trao giải chất lượng phim truyền hình Trung Quốc lần thứ 3 | Ngôi sao chất lượng yêu thích của khán giả | — | Đoạt giải | [117] | |
Nữ diễn viên được mong đợi nhất | — | Đoạt giải | |||
25th Cosmo Beauty Ceremony | Shining Beautiful Idol | — | Đoạt giải | [118] | |
15th Esquire Man at His Best Awards | Nữ nghệ sĩ được yêu thích nhất | — | Đoạt giải | [119] | |
Youku Choice Awards | Most Valuable Star | — | Đoạt giải | [120] | |
Giải thưởng Ngôi sao Tencent Video lần thứ 12 | Nữ diễn viên truyền hình của năm | — | Đoạt giải | [121] | |
2019 | Lễ trao giải Văn học Trung Quốc | Super IP Actress | Phù Dao hoàng hậu | Đoạt giải | [122] |
Lễ trao giải Weibo | Nhân vật có sức ảnh hưởng về từ thiện | — | Đoạt giải | [123] | |
Hội nghị thượng đỉnh ngành giải trí Trung Quốc
(Giải Cá nóc vàng) |
Nghệ sĩ có giá trị thương mại nhất | — | Đoạt giải | [124] | |
Tencent Video All Star Awards | VIP Star | — | Đoạt giải | [125] | |
StarHub Night of Stars 2019 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất (Trung Quốc) | Trúc mộng tình duyên | Đoạt giải | [126] | |
2020 | Lựa chọn tốt nhất về giao tiếp đa màn hình | Nữ diễn viên có tầm ảnh hưởng | Đoạt giải | [127] | |
Lễ trao giải Weibo | Nữ thần Weibo | — | Đoạt giải | [128] | |
Nhân vật có sức ảnh hưởng về từ thiện | — | Đoạt giải | [129] |
Forbes China Celebrity 100
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Hạng | Ref. |
---|---|---|
2011 | 92nd | [130] |
2012 | 13th | [131] |
2013 | 7th | [132] |
2014 | 6th | [133] |
2015 | 31st | [134] |
2017 | 3rd | [135] |
2019 | 9th | [136] |
2020 | 6th | [137] |
2021 | 4th | [138] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ 22 tháng 12 năm 2018/doc-ihmutuee1734270.shtml “杨幂刘恺威发表离婚声明:将以亲人身份抚养孩子” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). 新浪娱乐. ngày 22 tháng 12 năm 2018.[liên kết hỏng] - ^ “斥资2000万元的央视大戏《王昭君》已杀青女一号杀出"黑马"杨幂”. 大连晚报. ngày 18 tháng 3 năm 2006.
- ^ “曝杨幂大伯清华教函数 遭网友打趣”. 网易娱乐. ngày 30 tháng 5 năm 2012.
- ^ 《大牌拍拍党》杨幂. 土豆网. ngày 25 tháng 11 năm 2011.
- ^ “走红非奇迹 盘点小花旦杨幂成功背后的贵人们”. 搜狐娱乐. ngày 24 tháng 9 năm 2009.
- ^ “17年四小花旦争夺战,唐嫣杨颖热巴陪跑,杨幂第二,第一无争议!”. news.qq.com. ngày 18 tháng 12 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2018.
- ^ “欢瑞世纪借道并购上市:惊现何晟铭、杨幂等明星股东 湖南籍人士密集入股”. 时代周报. ngày 24 tháng 7 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2014.
- ^ “欢瑞"借壳"失败杨幂无缘上市盛宴”. 新京报. ngày 12 tháng 9 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2014.
- ^ “杨幂回应移情刘恺威传闻:再闹我真嫁不出去了”. Sina Entertainment. ngày 14 tháng 10 năm 2011.[liên kết hỏng]
- ^ “刘恺威公布恋情杨幂害羞承认:本想一直隐恋(图)”. Sina. ngày 8 tháng 1 năm 2012.[liên kết hỏng]
- ^ “刘恺威购3000万豪宅赠女友 杨幂喜笑颜开(图)”. Ifeng. ngày 29 tháng 6 năm 2012.
- ^ “刘恺威欲结婚急哄杨幂 送公司4成股份外加千万豪宅”. 凤Ifeng. ngày 26 tháng 12 năm 2012.
- ^ “独家:杨幂刘恺威已领证 1月8日海岛办婚礼”. 腾讯娱乐. ngày 13 tháng 11 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019.
- ^ “杨幂公布怀孕预产期七月 刘恺威开心得想跳河”. Tencent Entertainment. ngày 19 tháng 1 năm 2014.
- ^ “杨幂女儿小糯米几岁了呢一出生就坐拥父母四豪宅”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2020.
- ^ 刘丹探望孙女笑不拢嘴与杨幂父母合影
- ^ 楊冪誕女:劉丹終於抱到孫女 透露楊冪急箍肚
- ^ “Yang Mi gives birth to baby girl”. Today. ngày 2 tháng 6 năm 2014.
- ^ “杨幂刘恺威发表离婚声明:将以亲人身份抚养孩子”. Sina. ngày 22 tháng 12 năm 2018.
- ^ “杨幂刘恺威发表离婚声明:将以亲人身份抚养孩子”. 新浪娱乐. ngày 22 tháng 12 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2018.
- ^ “杨幂整容唐嫣正当红胡歌变老板 揭《仙剑3》演员秘事”. People.cn. 30 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong
|accessdate=
và|access-date=
(trợ giúp) - ^ “新"郭襄"言行失当惹祸,各方人士有打有护”. 燕赵都市报. 3 tháng 7 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2014.
- ^ “"郭襄"后悔小太妹行为”. 燕赵都市报. 28 tháng 3 năm 2005. Truy cập 30 tháng 6 năm 2020.
- ^ “李少红《门》开机 黄觉澄清和徐静蕾是朋友(图)”. 重庆商报. 22 tháng 4 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2012.
- ^ 中国电影报道五一特别节目 电影女星新势力——杨幂. CCTV-6. 8 tháng 5 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2013.
- ^ “杨幂:说我整容的人是夸我漂亮(视频)”. 网易娱乐. 19 tháng 6 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
- ^ “杨幂想多奋斗不想嫁富二代 向往柴米油盐的爱情”. 羊城晚报. 6 tháng 3 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2013.
- ^ 视频: 面对整容质疑 杨幂和父亲现身说法. 影视风云榜. 1 tháng 8 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2012.
- ^ “承诺捐赠未兑现杨幂陷"诈捐门"”. xinhuanet (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2020.
- ^ “微博正文 - 微博HTML5版”. m.weibo.cn (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2018.
- ^ 热播综艺咖 (22 tháng 3 năm 2019). “杨幂诈捐门名誉权纠纷案被判胜诉,中间人李萌败诉,网友:支持幂幂维权!”. 爆米花视频. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2019.
- ^ “杨幂诈捐?神秘"中间人"首发声:我吃了不该吃的亏”. Sohu (bằng tiếng Trung). 22 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2020.
- ^ 远离“诈捐门”!明星正确做公益规范指南
- ^ “杨幂"诈捐"事件水落石出?法院一审判决杨幂胜诉”. Sohu (bằng tiếng Trung). 22 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2020.
- ^ “杨幂首拍微电影提前展惊悚演技 与小易亲密对戏”. dzwww.com (bằng tiếng Trung). 21 tháng 4 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “爱至毫厘 恋上发梢”. ifeng (bằng tiếng Trung). 19 tháng 8 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “杨幂韩庚微电影《为渴望而创》 导演编剧揭看点”. China News (bằng tiếng Trung). 29 tháng 3 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “微电影《交换旅行》热播 杨幂执导筒自导自演”. Sohu (bằng tiếng Trung). 14 tháng 8 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “杨幂韩庚拍贺岁微电影照曝光 扮情侣粉墨登场(图)”. Netease (bằng tiếng Trung). 18 tháng 1 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “杨幂大婚在即赶拍《把乐带回家》 获郭采洁快乐送”. Netease (bằng tiếng Trung). 3 tháng 1 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “2015最美表演正片上线 4位导演揭创作历程” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. 14 tháng 12 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “《我是你的小幂phone》上映 董子健、杨幂飚演技”. China News (bằng tiếng Trung). 22 tháng 12 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “ELLE大女主微电影: 杨幂主演《心声捕手》,倾听万物之声”. Sohu (bằng tiếng Trung). 15 tháng 6 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “《亲幂关系Close to Me》杨幂首张大碟不炫技不矫饰” (bằng tiếng Trung). Phoenix Television. 14 tháng 1 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
- ^ “君君携手杨幂回归 《琉璃月》神秘男歌手终现身” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. 4 tháng 3 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
- ^ “杨幂为《宫》录制主题曲 演唱俱佳进军歌坛” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. 3 tháng 10 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
- ^ “杨幂高歌《爱情爱情》 《北爱》版MV抢先试听”. Tencent (bằng tiếng Trung). 11 tháng 1 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
- ^ “《大武当》曝主题曲MV杨幂诠释勇敢爱(组图)” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. 24 tháng 6 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
- ^ “杨幂不畏"0唱功" 与刘恺威对唱(图)” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. 4 tháng 5 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
- ^ “威幂恋"话题不断 《盛夏晚晴天》插曲走红”. Tencent (bằng tiếng Trung). 16 tháng 5 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
- ^ “杨幂爸爸晒女儿幼时剧照 7岁杨幂出演《穿军装的川妹子》MV曝光” (bằng tiếng Trung). 23 tháng 6 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2018.
- ^ “金鹰专访:杨幂 入围金鹰奖一切都只是开始” (bằng tiếng Trung). Hunan TV. 21 tháng 8 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2018.
- ^ “2011华鼎百强电视剧获奖名单揭晓”. NetEase (bằng tiếng Trung). 9 tháng 12 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2017.
- ^ “第17届上海电视节"白玉兰"奖入围名单揭晓” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. 9 tháng 5 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
- ^ “详讯:观众票选最具人气女演员--杨幂” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. 10 tháng 6 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2017.
- ^ “第15届全球华语榜中榜颁奖礼获奖名单” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. 15 tháng 4 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “2011年度中歌榜颁奖礼获奖名单” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. 19 tháng 1 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
- ^ “第16届华语榜中榜颁奖礼完全获奖名单” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. 13 tháng 4 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
- ^ “杨幂获最受欢迎歌手 自认不足要努力” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. 21 tháng 8 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
- ^ “张靓颖杨幂音乐盛典摘大奖 曹格潘辰倾情献唱”. Eastday (bằng tiếng Trung). 9 tháng 12 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
- ^ “第12届华语电影传媒大奖完整提名名单” (bằng tiếng Trung). Phoenix Television. 11 tháng 5 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
- ^ “第26届中国电视金鹰奖男女演员候选名单产生”. Tencent (bằng tiếng Trung). 25 tháng 7 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2017.
- ^ “华鼎电视剧提名公布 张嘉译吴奇隆争视帝” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. 2 tháng 11 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2017.
- ^ “第十三届华语电影传媒大奖提名名单” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. 12 tháng 7 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
- ^ “杨幂伦敦国际华语电影节获奖 回答问题妙语连珠”. People's Daily (bằng tiếng Trung). 10 tháng 12 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “华语电影新焦点盛典 杨幂曝黄晓明整天想结婚”. People's Daily (bằng tiếng Trung). 19 tháng 4 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “最惨烈的华鼎奖视后角逐!唐嫣杨幂赵薇范冰冰周迅入围”. Sohu (bằng tiếng Trung). 18 tháng 7 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
- ^ “最受瞩目大奖都有谁?啊!被俊男美女包围了!”. Netease (bằng tiếng Trung). 22 tháng 10 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Chinese films awarded at Houston international film festival”. 30 tháng 4 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
- ^ “YANG Mi and HUANG Xuan Win Their First Action Awards”. Shanghai International Film Festival. 23 tháng 6 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2017.
- ^ “《逆时营救》征战上影节 霍建华提名最受关注男主” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. 12 tháng 6 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
- ^ “澳门电视节 黄维德凭《猎影》获最佳男演员提名”. China.com (bằng tiếng Trung). 16 tháng 12 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
- ^ “塞班国际电影节公布入围影片 27部作品角逐奖项” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. 22 tháng 11 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Student film festival draws down the curtain”. China Daily. 7 tháng 5 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2018.
- ^ “华鼎奖提名公布 《和平饭店》《归去来》闪耀榜单”. Netease (bằng tiếng Trung). 22 tháng 10 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2018.
- ^ “杨幂荣获"绿宝石"最佳女演员大奖 魏明伦为其颁奖” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. 28 tháng 12 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “第十六届广州大学生电影展昨晚闭幕 粤剧电影受广州大学生欢迎”. Sohu (bằng tiếng Trung). 12 tháng 12 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2019.
- ^ “金骨朵网络影视盛典提名揭晓 王一博肖战杨紫等入围”. Ynet (bằng tiếng Trung). 25 tháng 11 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2021.
- ^ “第30届金鹰奖提名名单:易烊千玺入围最佳男演员,蒋雯丽赵丽颖争视后”. ifeng (bằng tiếng Trung). 15 tháng 9 năm 2020.
- ^ “名导胡玫钦点杨幂为2006新人王 肯定其表演潜质”. Sohu (bằng tiếng Trung). 3 tháng 4 năm 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “杨幂获颁最佳风尚新人奖 透露风尚态度(图)” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. 1 tháng 1 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ 2011乐视影视盛典. le.com (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “冯绍峰杨幂"情侣档"获人气大奖” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. 2 tháng 3 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “杨幂冯绍峰获飞跃人物奖 现场连线隔空传情(图)” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. 8 tháng 3 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “东方影视盛典群星闪耀 明星情侣档集体亮相”. Mtime (bằng tiếng Trung). 19 tháng 3 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “MSN时尚夜 冠军联合会获星月风尚环保公益奖”. Tencent (bằng tiếng Trung). 22 tháng 4 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “众明星出席风尚志五周年庆典”. ifeng (bằng tiếng Trung). 25 tháng 8 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “影视风云榜新势力盛典举行 杨幂获大奖拍戏挂彩” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. 26 tháng 10 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “北京电视台"文娱十年影响力盛典"星光荟萃”. Sohu (bằng tiếng Trung). 5 tháng 12 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ 安徽卫视2011国剧盛典获奖名单 (bằng tiếng Trung). Sina Corp. 1 tháng 1 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “新浪2011微博之夜 微力量引领时代(组图)” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. 4 tháng 1 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “精品传媒"中国影响2011·时尚盛典"华彩落幕” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. 6 tháng 1 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “杨幂抹胸裙风情万种 与吴奇隆获网络人气奖(组图)”. China News (bằng tiếng Trung). 12 tháng 1 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “第二届乐视影视盛典完整获奖名单” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. 1 tháng 4 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “红秀GRAZIA 100期 奥迪Q3灵动潮人夜” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. 25 tháng 12 năm 2012.
- ^ “安徽卫视2012国剧盛典获奖名单” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. 31 tháng 12 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “李冰冰、海清、杨幂等获第三届"明星公民"称号”. ifeng (bằng tiếng Trung). 21 tháng 3 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “2013亚洲偶像盛典 杨幂金裙亮相”. Netease (bằng tiếng Trung). 31 tháng 7 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “思埠相约2014中国时尚权力榜"圆满落幕”. Beijing News (bằng tiếng Trung). 13 tháng 12 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “杨幂追生二胎?郭敬明乱入:我们俩商量下” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. 15 tháng 1 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “第五届女性传媒大奖落幕 杨幂摘年度影响力女性”. Netease (bằng tiếng Trung). 12 tháng 1 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “东方盛典吴亦凡封"男神" 张艺兴获全能艺人”. Tencent (bằng tiếng Trung). 3 tháng 1 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “俏十岁金芒果星光大赏话题阅读DuangDuang破亿(图)”. Sohu (bằng tiếng Trung). 2 tháng 3 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ "尖叫2016爱奇艺之夜"年度榜单重磅出炉 (bằng tiếng Trung). 7 tháng 12 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “杨幂亮相年度"2016时装之夜-欢乐颂"颁奖盛典,All Black造型有点酷!”. Haibao (bằng tiếng Trung). 30 tháng 10 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “"2016 时尚COSMO 美丽盛典"在上海燃耀落幕”. Trendsgroup (bằng tiếng Trung). 10 tháng 11 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ 谢娜刘诗诗遭催生 黄轩帮挡驾自曝空窗四年. NetEase (bằng tiếng Trung). 4 tháng 12 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “2016最具粉丝影响力明星?杨幂宋茜段奕宏都上榜”. ifeng (bằng tiếng Trung). 26 tháng 4 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “邓超周冬雨获封King&Queen 冯小刚爆李易峰猛料” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. 18 tháng 6 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “吴亦凡赵丽颖分获"尖叫男神&女神" GAI称或与PG One合作”. People's Daily (bằng tiếng Trung). 3 tháng 12 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “杨幂2017星光大赏获双胞胎荣誉大奖” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. 4 tháng 12 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “2017时尚COSMO美丽盛典:同你鉴定美丽、美丽成就梦想、美丽改变世界”. Haibao (bằng tiếng Trung). 19 tháng 12 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “搜狐时尚盛典 杨幂获年度电视剧网络剧女明星”. Sohu (bằng tiếng Trung). 21 tháng 12 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “2017腾讯娱乐白皮书发布:杨幂获年度之星 嗯哼萌翻全场”. Tencent (bằng tiếng Trung). 28 tháng 12 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “微博之夜星光璀璨 揭晓4大榜单彰显正能量” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. 18 tháng 1 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “2017银幕风云榜亮相 吴京冯小刚燃情怀旧总相宜” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. 11 tháng 2 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2019.
- ^ “剧耀东方2018电视剧品质盛典举办 众星致敬中国电视剧四十年”. People's Daily (bằng tiếng Trung). 15 tháng 3 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “2018COSMO时尚美丽盛典闪耀绽放”. China Daily (bằng tiếng Trung). 29 tháng 11 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “一线丨腾讯视频星光盛典:Baby美杨超越萌,老戏骨们最有范儿”. Tencent (bằng tiếng Trung). 18 tháng 12 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “杨幂杨洋摘得优酷YC盛典年榜桂冠”. Sohu (bằng tiếng Trung). 3 tháng 4 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “腾讯视频星光盛典:Baby美杨超越萌,老戏骨们最有范儿”. Tencent (bằng tiếng Trung). 18 tháng 12 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “阅文超级IP风云盛典星光熠熠 2018中国原创文学风云榜发布”. China News (bằng tiếng Trung). 14 tháng 1 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “微博之夜"星光公益影响力人物杨幂 高调拍戏 低调公益” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. 14 tháng 1 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “2019金河豚奖入围名单” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. 18 tháng 11 năm 2019.
- ^ “2019年度星光大赏”. Tencent (bằng tiếng Trung). 29 tháng 12 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Kim Jae-wook and Park Min-young win top awards at StarHub Night of Stars 2019”. The Straits Times. 28 tháng 11 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2019.
- ^ “2019年融屏傳播優選今天揭曉「影響力演員」”. TW Great Daily (bằng tiếng Trung). 13 tháng 1 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020.
- ^ “王一博张艺兴刘亦菲杨幂等获微博年度男女神”. Sina (bằng tiếng Trung). 11 tháng 1 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2020.
- ^ “李冰冰李宇春杨幂获星光公益影响力人物荣誉”. Sina (bằng tiếng Trung). 11 tháng 1 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2020.
- ^ “2011福布斯中国名人榜出炉 刘德华荣登榜首” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. 13 tháng 5 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2019.
- ^ “2012福布斯中国名人榜揭晓 范冰冰跃居内地榜首”. Sohu (bằng tiếng Trung). 4 tháng 5 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2019.
- ^ “2013 Forbes China Celebrity 100 List: Fan Bingbing in Top Spot”. JayneStars. 24 tháng 4 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2019.
- ^ “2014 Forbes China Celebrity List (Full List)”. Forbes. 6 tháng 5 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2019.
- ^ “2015 Forbes China Celebrity List (Full List)”. Forbes. 13 tháng 5 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2019.
- ^ “2017 Forbes China Celebrity List (Full List)”. Forbes. 22 tháng 9 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2019.
- ^ “福布斯中国发布100名人榜 吴京黄渤胡歌位列前三” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. 20 tháng 8 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2019.
- ^ “福布斯中国发布2020名人榜,00后少年易烊千玺荣登榜首”. Forbes China (bằng tiếng Trung). 27 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Jackson Yee Repeats Atop 2021 Forbes China Celebrity List”. Forbes.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Dương Mịch. |
- Dương Mịch trên Instagram
- Dương Mịch trên Sina Weibo
- 嘉行杨幂工作室 trên Sina Weibo
- 杨幂搜狐微博 Lưu trữ 2020-06-18 tại Wayback Machine
- 杨幂人人网主页
- Dương Mịch trên IMDb
- Dương Mịch trên Allmovie
- Dương Mịch trên Hong Kong Movie DataBase
- Dương Mịch trên Mtime
- Sinh năm 1986
- Nhân vật còn sống
- Họ Dương
- Người Trung Quốc
- Nữ diễn viên điện ảnh Trung Quốc
- Nữ ca sĩ Trung Quốc
- Nữ ca sĩ thế kỷ 21
- Ca sĩ Trung Quốc thế kỷ 21
- Nữ diễn viên từ Bắc Kinh
- Nữ diễn viên thiếu nhi Trung Quốc
- Nữ diễn viên truyền hình Trung Quốc
- Cựu sinh viên Học viện Điện ảnh Bắc Kinh
- Thần tượng Trung Quốc