Brave (album của Jennifer Lopez)
Giao diện
(Đổi hướng từ Brave (Album của Jennifer Lopez))
Brave | ||||
---|---|---|---|---|
Album phòng thu của Jennifer Lopez | ||||
Phát hành | 4 tháng 10 năm 2007 (see lịch sử phát hành) | |||
Thu âm | 2006–2007 | |||
Thể loại | Pop, R&B | |||
Thời lượng | 47:58 | |||
Hãng đĩa | Epic | |||
Sản xuất | Bigg D, Bloodshy & Avant, Chuck Brody, Cory Rooney (Gíam đốc sản xuất), Hit-Boy, Jennifer Lopez (Gíam đốc sản xuất), Johnny Rodeo, Julio Reyes, J. R. Rotem, Lynn & Wade LLP, Midi Mafia, Ryan Tedder, The Clutch, The Platinum Brothers, Travis Cherry, Oak | |||
Đánh giá chuyên môn | ||||
| ||||
Thứ tự album của Jennifer Lopez | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Brave | ||||
| ||||
Brave là album phòng thu thứ sáu của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Jennifer Lopez, được phát hành vào ngày 4 tháng 10 năm 2007 bởi hãng đĩa Epic Records. Album đứng vị trí 12 trên bảng xếp hạng Billboard 200 tại Mĩ với 53,000 được bán ra trong tuần đầu tiên. Trở thành album kém thành công nhất của cô được phát hành bởi hãng Epic Records.
Danh sách ca khúc
[sửa | sửa mã nguồn]STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
---|---|---|---|---|
1. | "Stay Together" | Jonathan Rotem, Chasity Nwagbara, Evan "Kidd" Bogart | J. R. Rotem | 3:30 |
2. | "Forever" | Balewa Muhammad, Candice Nelson, Ezekiel "Zeke" Lewis, Patrick "j.Que" Smith, Chauncey Hollis | Hit-Boy, The Clutch (co.) | 3:39 |
3. | "Hold It Don't Drop It" | Kevin Risto, Waynne Nugent, Jennifer Lopez, Allen Phillip Lees, Tawana Dabney, Janet Sewell, Cynthia Lissette, Dennis Lambert, Brian Potter | Dirty Swift, Bruce Wayyne | 3:55 |
4. | "Do It Well" | Ryan Tedder, Leonard Caston, Anita Poree, Frank Wilson | Ryan Tedder | 3:05 |
5. | "Gotta Be There" | Adam Gibbs, Michael Chesser, Crystal Johnson, Travis Cherry, Leon Ware, Arthur Ross | The Platinum Brothers, Travis Cherry (co.) | 3:57 |
6. | "Never Gonna Give Up" | Michelle Lynn Bell, Peter Wade Keusch, Lopez | Peter Wade Keusch, Michelle Lynn Bell, Julio Reyes | 4:21 |
7. | "Mile in These Shoes" | Nwagbara, Onique Williams | Oak | 3:16 |
8. | "The Way It Is" | Bell, Keusch, Lopez, Rhonda Robinson, Gennaro Leone, Bruce Rudd | Peter Wade Keusch, Michelle Lynn Bell | 3:07 |
9. | "Be Mine" | Bell, Keusch, Robinson, John Hill, Caleb Shreve, Lopez | Peter Wade Keusch, Michelle Lynn Bell, Johnny Rodeo, Chuck Brody | 3:19 |
10. | "I Need Love" | Bell, Keusch, Robinson, Hill, Schreve, Lopez | Michelle Lynn Bell, Peter Wade Keusch, Johnny Rodeo, Chuck Brody | 3:52 |
11. | "Wrong When You're Gone" | Lewis, Smith, Muhammad, Nelson, Keri Hilson | Bigg D, The Clutch | 3:58 |
12. | "Brave" | Christian Karlsson, Pontus Winnberg, Lewis, Muhammad, Smith, Nelson | Bloodshy & Avant, The Clutch | 4:21 |
13. | "Do It Well" (hợp tác với Ludacris) | Tedder, Christopher Bridges, Caston, Poree, Wilson | Ryan Tedder | 3:34 |
Ca khúc tặng kèm ở iTunes | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
14. | "Do It Well (Moto Blanco Radio Mix)" (ca khúc tặng kèm ở iTunes một số quốc gia) | 3:03 | ||
15. | "Do It Well (Ashanti Boyz Remix)" (ca khúc tặng kèm ở iTunes một số quốc gia) | 3:42 | ||
16. | "Frozen Moments" (ca khúc tặng kèm ở iTunes) | Bell, Keusch | Lynn & Wade LLP | 3:45 |
Ghi chú
- "Hold It, Don't Drop It" — Contains a sample của Tavares' "It Only Takes a Minute" (Dennis Lambert, Brian Potter)
- "Do It Well" — Contains a sample của Eddie Kendricks' "Keep on Truckin'" (Leonard Caston, Anita Poree, Frank Wilson)
- "Gotta Be There" — Contains a sample của Michael Jackson's "I Wanna Be Where You Are" (Leon Ware, Arthur Ross)
- "The Way It Is" — Contains a sample of Great Pride's "She's a Lady" (Gennaro Leone, Bruce Rudd)
- "Be Mine" — Contains a sample của Paul Mauriat's "Sunny" (Bobby Hebb)
- "I Need Love" — Contains a sample of Bill Withers' "Use Me" (Bill Withers)
Danh sách thực hiện
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Xếp hạng và chứng nhận
[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
|
Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]
|
Lịch sử phát hành
[sửa | sửa mã nguồn]Phần này không có nguồn tham khảo nào. (tháng 2 năm 2011) |
Region | Date |
---|---|
Hà Lan | 4 tháng 10 năm 2007 |
Đan Mạch | |
Ba Lan | |
Đức | 5 tháng 10 năm 2007 |
Ý | |
Thụy Sĩ | |
Ireland | |
Úc | 6 tháng 10 năm 2007 |
United Kingdom | 8 tháng 10 năm 2007 |
Pháp | |
Tây Ban Nha | |
Bồ Đào Nha | |
Hy Lạp | |
Cộng hòa Séc | |
Philippines | |
Hungary | |
România | |
Hoa Kỳ | 9 tháng 10 năm 2007 |
Canada | |
México | |
Brasil | |
Argentina | |
Chile | |
Cuba | |
Puerto Rico | |
Israel | |
Hàn Quốc | |
Trung Quốc | |
Nhật Bản | 10 tháng 10 năm 2007 |
Thái Lan | 11 tháng 10 năm 2007 |
Nga | 13 tháng 10 năm 2007 |
Ukraina | |
New Zealand | |
Ấn Độ | 16 tháng 10 năm 2007 |
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f g h i "Jennifer Lopez - Brave worldwide chart positions and trajectories" Lưu trữ 2011-09-18 tại Wayback Machine. aCharts.us. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2007.
- ^ “"Canadian Top 100 Albums”. Jam.canoe.ca. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2009.
- ^ “Greek International Albums Chart”. Ifpi.gr. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2005. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2009.
- ^ “Greek Albums Chart”. Ifpi.gr. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2003. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2009.
- ^ “"Japan Top 30 Albums"”. Oricon.co.jp. ngày 20 tháng 6 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2009.
- ^ “Mexican Albums Chart” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2009.
- ^ “"Polish Albums Chart"”. Olis.onyx.pl. ngày 27 tháng 9 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2009.
- ^ "Spanish Top 100 Albums"[liên kết hỏng]
- ^ [1]
- ^ “Chứng nhận album Nga – Jennifer Lopez – Brave” (bằng tiếng Nga). Национальная федерация музыкальной индустрии (NFPF).