tự do
Jump to navigation
Jump to search
Vietnamese
[edit]Alternative forms
[edit]Etymology
[edit]Sino-Vietnamese word from 自由, from Japanese 自由 (jiyū), from Middle Chinese 自由 (d͡ziɪH jɨu, “self-determined; self-pleased”).
As pointed out in Iwatsuki (2013),[1] during the late 19th and very early 20th century, the French word liberté was translated using expressions such as (sự) thong dong or thong thả, with tự do being adopted a bit later.
Pronunciation
[edit]Noun
[edit]- freedom; liberty
- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ― Independence - Liberty - Happiness
- Tự do, bình đẳng, bác ái ― Liberty, equality, fraternity
- Phùng Văn Tửu, Tự do, translated from Paul Éluard's Liberté
- Và bằng phép màu một tiếng
Tôi bắt đầu lại cuộc đời
Tôi sinh ra để biết tên em
Để gọi tên em
TỰ DO.- And by the power of one word
I start my life over
I was born to know you
To say your name
Liberty.
- And by the power of one word
- 1966, Hồ Chí Minh, "Lời kêu gọi đồng bào và chiến sĩ cả nước (Call to All Compatriots and Fighters throughout the Country)"; 1968 English translation by Frederick A. Praeger
- Không có gì quý hơn độc lập, tự do. Đến ngày thắng lợi, nhân dân ta sẽ xây dựng lại đất nước ta đàng hoàng hơn, to đẹp hơn!
- Nothing is more precious than independence and freedom. When victory day comes, our people will rebuild our country and endow it with bigger and more beautiful construction.
- Phan Châu Trinh Đạo đức và luân lí Đông Tây [Eastern and Western Ideas on Morality and Ethics]:
- Nói đại khái thì về thế kỷ thứ XVII như ông Jean Jacques Rousseau làm ra "Dân ước" (Contrat social), ông La Fontaine làm ra "Ngụ ngôn" (Fables), ông Montesquieu làm ra "Pháp ý" (Eprit des lois), ông Pascal, ông Voltaire .v.v... đều là những tay kiếm hết cách mở cái chìa khóa chuyên chế để giúp đồng bào ra chỗ tự do. Tôi kể bấy nhiêu ông đó là chỉ tỏ ra rằng trong đời chuyên chế mà vẫn còn có người ra lo việc đời như thế, chí như đời bây giờ được tự do ngôn luận, được tự do xuất bản, được tự do diễn thuyết thì những người ra lo việc nước, việc đời bên họ biết là bao nhiêu.
- Just to give you some examples, during the 17th century, Jean Jacques Rousseau who wrote The Social Contract, La Fontaine who wrote Fables, Montesquieu who wrote The Spirit of the Laws, and Pascal, and Voltaire, etc. were all swordsmen who tried their best to break the authoritarian shackles and lead people to freedom. I'm telling you all this to say, even under authoritarianism, there were still people who contributed to society like those, so now that they are free to express, free to publish, free to give speeches, can you imagine how many societal contributions they've made?
Adjective
[edit]- free (not imprisoned; unconstrained; mathematics: unconstrained; software: with very few limitations on distribution or improvement)
- phần mềm tự do ― free/libre software
See also
[edit]Derived terms
References
[edit]- ^ Iwatsuki, Junichi (2013), Neologisms in Japanese and Vietnamese Focusing on New Chinese-based Vocabulary
Categories:
- Sino-Vietnamese words
- Vietnamese terms borrowed from Japanese
- Vietnamese terms derived from Japanese
- Vietnamese terms borrowed from Middle Chinese
- Vietnamese terms derived from Middle Chinese
- Vietnamese terms with IPA pronunciation
- Vietnamese lemmas
- Vietnamese nouns
- Vietnamese terms with usage examples
- Vietnamese terms with quotations
- Vietnamese adjectives
- vi:Political science
- vi:Society