Bước tới nội dung

Bản mẫu:Thông tin dãy số nguyên

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
{{{name}}}
Đặt tên theo{{{named_after}}}
Năm xuất bản{{{publication_year}}}
Tác giả{{{author}}}
Số các phần tử đã biết{{{terms_number}}}
Giả thuyết số phần tử{{{con_number}}}
Số phần tử{{{number}}}
Dãy con của{{{parentsequence}}}
Công thức{{{formula}}}
Các phần tử đầu tiên{{{first_terms}}}
Phần tử lớn nhất đã được biết{{{largest_known_term}}}
Chỉ số OEIS
  • [{{fullurl:OEIS:{{{OEIS}}}}} {{{OEIS}}}]
  • {{{OEIS_name}}}
Tham khảo: {{{footnotes}}}
Tài liệu bản mẫu[xem] [sửa] [lịch sử] [làm mới]

Bản mẫu này dành cho các bài viết có liên quan đến dãy các số nguyên.

Cách dùng

[sửa mã nguồn]

Copy đoạn sau vào đầu văn bản.

{{Infobox integer sequence
| image                 = 
| image_size            = 
| alt                   = 
| caption               = 
| named_after           =
| publication_year      =
| author                =
| terms_number          =
| con_number            =
| number                =
| parentsequence        =
| formula               =
| first_terms           =
| largest_known_term    =
| OEIS                  = 
| OEIS_name             = 
}}

Các tham số

[sửa mã nguồn]

Tham số cần điền

[sửa mã nguồn]
named_after
Tên của người hoặc sự vật mà dãy được đặt tên theo bao gồm cả wikilink dẫn tới bài viết tương ứng (bao gồm giải thích ngắn nếu thấy cần thiết)


Ví dụ: Arthur Wieferich

publication_year
Năm lần đầu xuất bản dãy số nguyên.


Ví dụ: 1909

author
Tên của tác giả xuất bản hoặc tên của nhà xuất bản.


Ví dụ: Wieferich, A.

terms_number
Số các phần tử đã được biết.


Ví dụ: 2

OEIS
Chỉ số của dãy này trên bảng tra cứu dãy số nguyên OEIS.


Ví dụ: A001220

Tham số phụ

[sửa mã nguồn]
con_number
giả thuyết về số lượng các phần tử trong dãy


Ví dụ: Vô hạn

number
số lượng số các phần tử trong dãy, nếu số lượng đó đã được chứng minh


Ví dụ: Vô hạn

parentsequence
tên của dãy mẹ mà dãy đó là dãy con của


Ví dụ: Số Mersenne (trong trường hợp xét số nguyên tố Mersenne)

formula
công thức để sinh dãy đó


Ví dụ: 2n để sinh ra các lũy thừa của hai

first_terms
Liệt kê các phần tử đầu tiên trong dãy


Ví dụ: 3, 7, 31, 127

largest_known_term
Phần tử lớn nhất trong dãy đã được biết


Ví dụ: 243112609 - 1

OEIS_name
name (descriptive label) OEIS has for the OEIS sequecnce.


Example: Circular primes (numbers that remain prime under cyclic shifts of digits)

Tham số ảnh

[sửa mã nguồn]

Để hiểu thêm, xem Template:Infobox person/doc

image
abc.jpg, xpz.png, 123.gif, vvv.
image_size
Tham số thường thì không cần điền vào.
alt
Nội dung của ảnh, dành cho các độc giả có vấn đề về mắt. Xem WP:ALT.
caption
Tiêu đề của ảnh, nếu cần.