Barclaya
Barclaya | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới: | Plantae |
nhánh: | Tracheophyta |
nhánh: | Angiospermae |
Bộ: | Nymphaeales |
Họ: | Nymphaeaceae |
Chi: | Barclaya Wall. |
Các đồng nghĩa | |
Hydrostemma Wall. |
Barclaya là một chi gồm 6 loài thực vật có hoa thuộc họ Nymphaeaceae. Barclaya là thực vật thủy sinh có nguồn gốc từ châu Á nhiệt đới. Chi này được đặt tên để vinh danh người sản xuất bia người Anh gốc Mỹ và người bảo trợ của khoa học Robert Barclay.[1][2]
Từ đồng nghĩa
[sửa | sửa mã nguồn]Hydrostemma là một cái tên được ưu tiên so với tên Barclaya vì đã được xuất bản 6 tháng trước đó. Tuy nhiên, cái tên Barclaya, được biết đến nhiều hơn Hydrostemma lặng, đã được "bảo tồn" và do đó Hydrostemma là một từ đồng nghĩa với Barclaya.[3]
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Barclaya đôi khi được đặt trạng thái gia đình riêng của mình là Barclayaceae trên cơ sở ống perianth mở rộng (kết hợp giữa cánh hoa và cánh hoa) phát sinh từ đỉnh buồng trứng và bằng nhị hoa được nối cơ bản, nhưng nghiên cứu về hình thái và di truyền học cho thấy Barclaya nên được giữ lại trong họ Nymphaeaceae.[4]
Miêu tả
[sửa | sửa mã nguồn]Cây mọc từ củ hình trứng tạo ra những người chạy ngắn và một bông hoa hồng cơ bản của lá. Tất cả các lá đều ngập nước.[1]
Loài
[sửa | sửa mã nguồn]Hoa | Tên | Phân bố |
---|---|---|
Barclaya longifolia Wall. | Phía Nam châu Á | |
Barclaya motleyi Hook.f. | Indonesia (Irian Jaya, Kalimantan, Sumatra), Papua New Guinea (Idei 2010), Malaysia (Bán đảo) | |
Barclaya rotundifolia Hotta | Sarawak, Johore, Malaysia [5] | |
Barclaya panchorensis Komala | Malaya Peninsula[6] | |
Barclaya rugosa Sofiman Othman & N.Jacobsen | Malaya Peninsula[7] | |
Barclaya wellyi Wongso, Ipor & N.Jacobsen | Sumatra[8] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Slocum, Perry D. (2005). Waterlilies and Lotuses: Species, Cultivars and New Hybrids. Timber Press. ISBN 978-0-88192-684-2. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2008.
- ^ Wallich, Nathaniel (1827). “Description of a new genus of plants belonging to the order Nymphaeaceae”. Transactions of the Linnean Society of London. 15: 442–448, Tab. 18. doi:10.1111/j.1095-8339.1826.tb00125.x.
- ^ Crusio, W. E.; J. Bogner (1984). “Proposal to conserve 2515 Barclaya against Hydrostemma (Nymphaeaceae)”. Taxon. 33 (3): 517–519. doi:10.2307/1221000. JSTOR 1221000.
- ^ Schneider, E. L. (1978). “Studies of the Nymphaeaceae. IX. The Seed of Barclaya longifolia Wall”. Botanical Gazette. 139 (2): 223–230. doi:10.1086/336993. JSTOR 2473739.
- ^ Jacobsen, Niels; Ipor, Isa B.; Bogner, Josef (2007). “Über die Kultur von Barclaya-Arten (Nymphaeaceae)”. Aqua Planta. 32: 86–93.
- ^ “Barclaya panchorensis Komala”. Plants of the World Online (bằng tiếng Anh). Royal Botanic Gardens, Kew. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2023.
- ^ “Barclaya rugosa Sofiman Othman & N.Jacobsen”. Plants of the World Online (bằng tiếng Anh). Royal Botanic Gardens, Kew. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2023.
- ^ “Barclaya wellyi Wongso, Ipor & N.Jacobsen”. Plants of the World Online (bằng tiếng Anh). Royal Botanic Gardens, Kew. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2023.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Barclaya motleyi hình ảnh Lưu trữ 2011-01-07 tại Wayback Machine