Bari carbonat
Bari cacbonat | |
---|---|
Bột bari cacbonat | |
Tên khác | Witherit |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Số RTECS | CQ8600000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh ảnh 2 |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | BaCO3 |
Khối lượng mol | 197,34 g/mol |
Bề ngoài | tinh thể màu trắng |
Mùi | không mùi |
Khối lượng riêng | 4,286 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 811 °C (1.084 K; 1.492 °F) biến đổi đa hình |
Điểm sôi | 1.450 °C (1.720 K; 2.640 °F) phân rã [1] ở nhiệt độ 1360 °C |
Độ hòa tan trong nước | 16 mg/L (8.8°C) 22 mg/L (18 °C) 24 mg/L (20 °C) 24 mg/L (24,2 °C)[1] |
Tích số tan, Ksp | 2,58·10−9 |
Độ hòa tan | tan trong acid không tan trong ethanol |
MagSus | -58,9·10−6 cm³/mol |
Chiết suất (nD) | 1,676 |
Nhiệt hóa học | |
Enthalpy hình thành ΔfH | -1.219 kJ/mol[2] |
Entropy mol tiêu chuẩn S | 112 J/mol·K[2] |
Nhiệt dung | 85,35 J/mol·K[1] |
Các nguy hiểm | |
NFPA 704 |
|
Điểm bắt lửa | Không cháy |
LD50 | 418 mg/kg, qua miệng (chuột) |
Ký hiệu GHS | [3] |
Báo hiệu GHS | Cảnh báo |
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H302[3] |
Các hợp chất liên quan | |
Cation khác | Magie cacbonat Calci cacbonat Stronti cacbonat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Bari cacbonat (BaCO3), có trong tự nhiên ở dạng khoáng vật witherit, là một hợp chất hóa học có trong bả chuột, gạch nung, gốm tráng men và xi măng.
Điều chế
[sửa | sửa mã nguồn]Bari cacbonat được sản xuất thương mại từ bari sulfide bằng cách cho tác dụng với natri cacbonat ở nhiệt độ 60 đến 70 °C (phương pháp tro soda) hoặc cho đi qua cacbon dioxide ở nhiệt độ 40 đến 90 °C.
Trong quy trình tro soda, natri cacbonat rắn hoặc hòa tan được thêm vào dung dịch bari sulfide, và kết tủa bari cacbonat được lọc ra, rửa và sấy khô.[4]
Phản ứng
[sửa | sửa mã nguồn]Bari cacbonat phản ứng với các axit như axit clohydric để tạo thành các muối bari tan, như bari chloride:
- BaCO3(r) + 2 HCl(dd) → BaCl2(dd) + CO2(kh) + H2O(l)
Tuy nhiên, phản ứng với axít sulfuric rất kém, bởi vì bari sulfat hầu như không tan trong nước.
Ứng dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Bari cacbonat được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp gốm sứ như một thành phần trong men sứ. Nó hoạt động như một chất trợ chảy, một chất làm kết dính và kết tinh và kết hợp với các oxit màu nhất định để tạo ra màu sắc độc đáo không dễ dàng có thể đạt được bằng các phương tiện khác. Việc sử dụng nó có phần gây tranh cãi vì một số người cho rằng nó có thể chảy từ đồ ăn vào thực phẩm và đồ uống. Để an toàn khi sử dụng, BaO thường được sử dụng ở dạng men thủy tinh nghiền mịn.
Trong công nghiệp gạch, ngói, đất nung và gốm, bari cacbonat được thêm vào đất sét để kết tủa các muối hòa tan (calci sulfat và magie sulfat) là những chất tạo ra hiện tượng nở hoa.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c http://chemister.ru/Database/properties-en.php?dbid=1&id=377
- ^ a b Zumdahl, Steven S. (2009). Chemical Principles 6th Ed. Houghton Mifflin Company. ISBN 0-618-94690-X.
- ^ a b Bản dữ liệu Bari carbonat của Sigma-Aldrich, truy cập lúc {{{Datum}}} (PDF).
- ^ Pradyot Patnaik. Handbook of Inorganic Chemicals. McGraw-Hill, 2002, ISBN 0-07-049439-8