Cóc nhà
Giao diện
Duttaphrynus melanostictus | |
---|---|
Một con cóc nhà | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Amphibia |
Bộ (ordo) | Anura |
Họ (familia) | Bufonidae |
Chi (genus) | Duttaphrynus |
Loài (species) | D. melanostictus |
Danh pháp hai phần | |
Duttaphrynus melanostictus (Schneider, 1799) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Bufo melanostictus |
Cóc nhà[cần dẫn nguồn] (danh pháp khoa học: Duttaphrynus melanostictus) là một loài cóc phổ biến ở Nam Á và Đông Nam Á. Con trưởng thành loài này dài 20 cm. Chúng sinh sản vào mùa gió mùa và nòng nọc có màu đen. Loài này thường được thấy ban đêm dưới cột đèn đường phố trong thời kỳ mối có cánh bay từng đàn. Chúng ăn nhiều loài động vật không xương sống khác nhau, bao gồm bọ cạp.[2] Nòng nọc lớn trong các nhóm đàn chung tổ biến hóa nhanh hơn những con được giữ trong các nhóm hỗn hợp.[3] Nòng nọc chứng tỏ có thể nhận ra những con có quan hệ bà con.[4]
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ van Dijk, P. P. (2004). “Duttaphrynus melanostictus”. IUCN Red List of Threatened Species, Version 2012.2. IUCN.
- ^ Berry, P. Y. & J. A. Bullock (1962). “The food of the common Malayan Toad, Bufo melanostictus Schneider”. Copeia. 4: 736–741.
- ^ Saidapur, S. K. & S. Girish (2001). “Growth and metamorphosis of Bufo melanostictus tadpoles; Effects of Kinship and Density”. J. Herpetology. 5 (2): 249–254.
- ^ Saidapur, S. K. & Girish (2000). “The ontogeny of kin recognition in tadpoles of the toad Bufo melanostictus (Anura; Bufonidae)”. J. Biosci. 25: 267–273.
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Lu, W., QingN. (2010). Bufo melanostictus (Asian Common Toad). Record size. Herpetological Review 41(1): 61.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Cóc nhà |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cóc nhà. |
- http://www.ecologyasia.com/verts/amphibians/asiatic_toad.htm Lưu trữ 2006-05-07 tại Wayback Machine
- Amphibian and Reptiles of Peninsular Malaysia - Duttaphrynus melanostictus Lưu trữ 2012-02-22 tại Wayback Machine
Thể loại:
- Loài ít quan tâm theo Sách đỏ IUCN
- Động vật được mô tả năm 1799
- Cóc
- Động vật lưỡng cư Pakistan
- Động vật lưỡng cư Nepal
- Động vật lưỡng cư Ấn Độ
- Động vật lưỡng cư Thái Lan
- Động vật Hồng Kông
- Động vật lưỡng cư Đài Loan
- Động vật lưỡng cư Việt Nam
- Động vật lưỡng cư Myanmar
- Động vật lưỡng cư Lào
- Động vật lưỡng cư Campuchia
- Động vật lưỡng cư Sri Lanka
- Động vật lưỡng cư Malaysia
- Động vật lưỡng cư Indonesia
- Động vật lưỡng cư Trung Quốc
- Ếch Ấn Độ
- Ếch Sri Lanka
- Duttaphrynus
- Sơ khai Họ Cóc