Centrolene andinum
Giao diện
Centrolene andinum | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Amphibia |
Bộ (ordo) | Anura |
Họ (familia) | Centrolenidae |
Chi (genus) | Centrolene |
Loài (species) | C. andinum |
Danh pháp hai phần | |
Centrolene andinum Rivero, 1968[cần kiểm chứng][2] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Centrolene lentiginosum Ruiz-Carranza & Lynch, 1991 |
Ếch cỏ Andes (Centrolene andinum) là một loài ếch trong họ Centrolenidae. Nó được tìm thấy ở Colombia và Venezuela. Tên nó trong tiếng Tây Ban Nha là ranita de cristal Andina. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, rừng montane nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, sông, vườn và các khu rừng trước đây bị suy thoái nặng nề. Nó không được xem là bị đe dọa theo IUCN.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- La Marca, E., Rueda, J.V. & Ramírez Pinilla, M.P. 2004. Centrolene andinum. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2007.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ La Marca, E., Rueda, J.V. & Ramírez Pinilla, M.P. (2004). “Espadarana andinum”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Frost, Darrel R. (2013). “Espadarana andina (Rivero, 1968)”. Amphibian Species of the World 5.6, an Online Reference. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2013.