Chuột chù nước miền Bắc
Giao diện
Chimarrogale himalayica | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Soricomorpha |
Họ (familia) | Soricidae |
Chi (genus) | Chimarrogale |
Loài (species) | C. himalayica |
Danh pháp hai phần | |
Chimarrogale himalayica (Gray, 1842)[1] | |
Chuột chù nước miền Bắc, tên khoa học Chimarrogale himalayica là loài thú thuộc họ Chuột chù. Chúng được Samuel Frederick Gray mô tả năm 1842.[1] Loài này được phát hiện ở Trung Quốc, Ấn Độ, Myanma, Thái Lan, Lào, Nhật Bản, Đài Loan và Việt Nam.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Chimarrogale himalayica”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Insectivore Specialist Group 1996. Chimarrogale himalayica. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2007.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Tư liệu liên quan tới Chimarrogale himalayica tại Wikimedia Commons