Chuck Hagel
Chuck Hagel | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 27 tháng 2 năm 2013 – 17 tháng 2 năm 2015 1 năm, 355 ngày |
Tiền nhiệm | Leon Panetta |
Kế nhiệm | Ashton Carter |
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | |
Nhiệm kỳ | 3 tháng 1 năm 1997 – 3 tháng 1 năm 2009 12 năm, 0 ngày |
Tiền nhiệm | James Exon |
Kế nhiệm | Mike Johanns |
Vị trí | Nebraska |
Chủ tịch Ban cố vấn tình báo của Tổng thống | |
Nhiệm kỳ | 28 tháng 10 năm 2009 – 15 năm, 5 ngày |
Tiền nhiệm | Stephen Friedman |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 4 tháng 10, 1946 North Platte, Nebraska, Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp | Nhà chính trị |
Đảng chính trị | Đảng cộng hòa |
Vợ | Patricia Lloyd (1979–1982) Lilibet Hagel (1985 đến nay) |
Alma mater | Brown College, Minnesota Đại học Nebraska, Omaha |
Charles Timothy "Chuck" Hagel (sinh ngày 04 tháng 10 năm 1946[1]) là một chính khách Mỹ và Bộ trưởng quốc phòng Hoa Kỳ thứ 24 từ ngày 27 tháng 2 năm 2013 đến ngày 17 tháng 2 năm 2015. Ông là cựu thượng nghị sĩ từ Nebraska (1997 - 2009).
Ông đã từng tham gia và bị thương trong chiến tranh Việt Nam. Hagel trở về Hoa Kỳ và bắt đầu một sự nghiệp chính trị và kinh doanh, là đồng sáng lập của Vanguard Cellular. Một thành viên của Đảng Cộng hòa, Hagel lần đầu tiên được bầu vào Thượng viện năm 1996. Ông tái đắc cử vào năm 2002 và sau đó đã nghỉ hưu trong năm 2008. Hagel là một giáo sư tại Trường đối ngoại Edmund A. Walsh tại Đại học Georgetown, Chủ tịch của Hội đồng Đại Tây Dương, và là đồng Chủ tịch Ban Cố vấn Tình báo cho Tổng thống Hoa Kỳ (President's Intelligence Advisory Board).
Trong tháng 12 năm 2012, báo chí đã thông báo rộng rãi rằng Hagel có thể được đề cử để thay thế Bộ trưởng quốc phòng Leon Panetta, trong nhiệm kỳ thứ hai của Tổng thống Barack Obama[2][3][4]. Ngày 27 tháng 2 năm 2013, ông nhận chức Bộ trưởng quốc phòng Hoa Kỳ thay thế cho ông Leon Panetta.
Tuy nhiên, chưa đầy hai năm trên cương vị, trước áp lực từ dư luận và sự không hài lòng của Tổng thống Obama, ông đã quyết định từ chức. Quyết định chính thức đã được Tổng thống Obama công bố vào ngày 24 tháng 11 năm 2014.
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Hagel sinh ra ở North Platte, Nebraska, con trai của bà Betty (nhũ danh Dunn) và ông Charles Dean Hagel. Cha của ông người gốc Đức, còn mẹ ông người gốc Ba Lan và Ai Len.[5][6] Ông tốt nghiệp từ Trường trung học St. Bonaventure (nay là Trường trung học Công giáo Trung tâm Scotus) ở Columbus, Nebraska năm 1964, Viện Brown Phát thanh và Truyền hình năm 1966 và Đại học Nebraska tại Omaha năm 1971.[1]
Hagel là một cựu chiến binh chiến tranh Việt Nam, đã phục vụ trong bộ binh Quân đội Hoa Kỳ, cấp bậc trung sĩ (E-5) từ 1967 - 1968. Ông đã giữ cương vị tiểu đội trưởng bộ binh Sư đoàn bộ binh 9[7]. Trong khi phục vụ trong chiến tranh Việt Nam, Hagel đã được tặng thưởngVietnamese Cross of Gallantry, hai Purple Heart, Army Commendation Medal, và Combat Infantryman Badge.[8]. Sau khi trở về Hoa Kỳ từ Việt Nam, ông đã làm một phát thanh viên đài phát thanh và dẫn chương trình ở Omaha từ 1969 đến 1971[9].
Năm 1971, Hagel đã được thuê làm nhân viên cho Thượng nghị sĩ John Y. McCollister (R-NE), phục vụ cho đến năm 1977. Trong bốn năm tiếp theo, ông làm nhà vận động hành lang cho Công ty cao su và lốp xe Firestone,[10], vào năm 1980, ông phục vụ cho một tổ chức cho các chiến dịch vận động tranh cử tổng thống thành công của cựu Thống đốc bang California Ronald Reagan.[10]
Sau lễ nhậm chức Tổng thống Hoa Kỳ của Reagan, Hagel đã được bổ nhiệm làm Phó cục trưởng Cục cựu chiến binh. Tuy nhiên, vào năm 1982, ông từ chức do không đồng ý với CỤc trưởng cục này Robert P. Nimmo, người có ý định cắt tài trợ cho các chương trình của cựu binh Mỹ. Nimmo đã gọi nhóm cựu chiến binh là "tham lam", và chất độc da cam là không tệ hơn nhiều so với "mụn trứng cá của đám tuổi tin".[11]
Nhận xét
[sửa | sửa mã nguồn]- Về cuộc khủng hoảng ở Krym (tại Tokyo vào ngày 5.04.2014 trước khi tới Trung Quốc trong chuyến đi thăm các nước Á châu):
“ | Bạn không thể đi vòng vòng và định nghĩa lại các biên giới, xâm phạm tới sự vẹn toàn lãnh thổ và chủ quyền của các quốc gia khác bằng bạo lực, áp bức và đe dọa, dù đó là những hòn đảo nhỏ tại Đại Tây Dương hay các quốc gia lớn tại Âu châu. Đó là điều tôi sẽ nói với các người bạn Trung Quốc của chúng tôi.[12] | ” |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Biographical information on ex-Sen. Chuck Hagel[liên kết hỏng], The Associated Press, published in The News-Times, ngày 17 tháng 12 năm 2012.
- ^ “Report: Chuck Hagel being vetted for top State, Defense posts”. thehill.com. ngày 28 tháng 11 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2012.
- ^ “Obama to fill key posts in weeks, Hagel on Pentagon short list”. news.yahoo.com. ngày 4 tháng 12 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2012.
- ^ “Chuck Hagel being vetted by Obama administration”. washingtonpost.com. ngày 28 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2012.
- ^ Lelyveld, Joseph. [1]. "The New York Times Magazine", online edition, The Heartland Dissident, ngày 12 tháng 2 năm 2006. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2012.
- ^ Dufour, Jeff. Glenn Close and Chuck Norris push pet projects Lưu trữ 2013-10-30 tại Wayback Machine. The Hill, online edition, Under The Dome, ngày 11 tháng 5 năm 2006. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2007.
- ^ Experiencing War, Stories from the Veterans History Project, Charles Timothy Hagel, Library of Congress, accessed ngày 12 tháng 12 năm 2012.
- ^ Congressional Record: Proceedings and Debates of the 110th Congress, Government Printing Office, ngày 2 tháng 10 năm 2008, Remarks by Senator Harry Reid,p. 692.
- ^ Biographical Directory of the U.S. Congress, United States Congress, accessed ngày 17 tháng 12 năm 2012.
- ^ a b Berens, Charlyne (2006). Chuck Hagel: Moving Forward. Lincoln [u.a.]: Univ. of Nebraska Press. tr. 52–54. ISBN 978-0-8032-1075-2.
- ^ Macpherson, Myra, Long Time Passing: Vietnam and the Haunted Generation, Đại học Indiana Press, 2001, p. xxxvi
- ^ Ukrainian lessons can help the US in Asia, FT, 10.04.2014
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikisource có các tác phẩm của hoặc nói về: Chuck Hagel |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Chuck Hagel. |
Wikiquote có sưu tập danh ngôn về: |
- Phim tài liệu, các trang chủ đề và cơ sở dữ liệu
- Chuck Hagel: Moving Forward authorized biography by Charlyne Berens, book information from University of Nebraska Press ISBN 0-8032-1075-2
- Các diễn văn chọn lọc
- Speech on U.S.-Iran Relations, Senate Speeches, U.S. Government, ngày 22 tháng 2 năm 2007
- Các bài báo chọn lọc
- Josh Rogin, Chuck Hagel does not like sanctions Lưu trữ 2013-01-13 tại Wayback Machine, Foreign Policy, ngày 17 tháng 12 năm 2012e
- Connie Bruck, "Odd Man Out: Chuck Hagel's Republican Exile" The New Yorker 84/35 (ngày 3 tháng 11 năm 2008): 52-63
- Sen. Chuck Hagel Interview (video), The Daily Show with Jon Stewart, ngày 31 tháng 3 năm 2008
- Hagel low on cash on hand, raising retirement issue Lưu trữ 2014-03-30 tại Wayback Machine, The Hill, ngày 30 tháng 1 năm 2007
- Joseph Lelyveld, "The Heartland Dissident", New York Times Magazine, ngày 12 tháng 2 năm 2006
- Chuck Hagel: A Christmas Present, and Past Lưu trữ 2012-10-26 tại Wayback Machine, Washington Post, ngày 22 tháng 12 năm 2005
- Interview C-SPAN Q&A, ngày 13 tháng 11 năm 2005
- Hagel’s ethics filings pose disclosure issue, The Hill, ngày 29 tháng 1 năm 2003
- Sơ khai chính khách Mỹ
- Sinh năm 1946
- Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ
- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ
- Nhân vật còn sống
- Người Mỹ gốc Đức
- Người Mỹ gốc Ireland
- Lính Lục quân Hoa Kỳ
- Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ từ Nebraska
- Quân nhân Mỹ trong Chiến tranh Việt Nam
- Chính khách Mỹ thế kỷ 20
- Chính khách Mỹ thế kỷ 21
- Tín hữu Giám nhiệm Mỹ
- Thành viên Nội các chính quyền Obama