Bước tới nội dung

Danh sách chuyến lưu diễn của Seventeen

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Seventeen tại Lễ hội K-POP mùa hè 2015

Seventeen bắt đầu chuyến lưu diễn đầu tiên mang tên Seventeen 1st Asia Tour 2016 Shining Diamonds vào tháng 7 đến tháng 9 năm 2016, biểu diễn tại các ở các quốc gia bao gồm Singapore, Úc, New Zealand và Trung Quốc.[1] Chuỗi các buổi hòa nhạc bắt đầu ở Hàn Quốc nơi 13.000 vé được bán.[2] Họ cũng đã tổ chức bốn showcase.

Seventeen 1st Asia Tour 2016 Shining Diamond

[sửa | sửa mã nguồn]
Seventeen 1st Asia Tour 2016 Shining Diamond
Chuyến lưu diễn của Seventeen
Album liên kếtLove & Letter
Ngày bắt đầu13 tháng 8 năm 2016 (2016-08-13)
Ngày kết thúc11 tháng 9 năm 2016 (2016-09-11)
Số buổi diễn1 in Singapore
2 in Philippines
1 in Indonesia
1 in Thailand
2 in Australia
1 in New Zealand
1 in Hong Kong
1 in China
1 in Taiwan
11 Total
Thứ tự buổi diễn của Seventeen
  • Seventeen 1st Asia Tour 2016 Shining Diamond
    (2016)
  • 2017 Seventeen 1st World Tour "Diamond Edge"
    (2017)

Seventeen 1st Asia Tour 2016 Shining Diamond là chuyến lưu diễn châu Á đầu tiên của Seventeen do Pledis Entertainment và Type Communication Group tổ chức. Chuyến lưu diễn được tổ chức từ ngày 13 tháng 8 đến ngày 11 tháng 9 năm 2016, tại Singapore, Manila, Jakarta, Bangkok, Melbourne, Sydney, Auckland, Cửu Long, Bắc KinhĐài Bắc.[1]

Danh sách biểu diễn

[sửa | sửa mã nguồn]
Melbourne, Australia (ngày 27 tháng 8 năm 2016)
  1. Shining Diamond
  2. Rock
  3. Chuck
  4. When I Grow Up (Vocal Team)
  5. OMG (Performance Team)
  6. No F.U.N
  7. Adore U
  8. Mansae
  9. Pretty U
  10. Healing
  11. Love Letter
  12. Q&A
  13. Say Yes
  14. Hit Song
  15. Very Nice
  16. Drift Away
  17. Still Lonely
  18. Those Bygone Years (Xia Hu) (Jun&The8)
  19. Fronting (Hip-Hop Team)

Lịch lưu diễn

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Thành phố Quốc gia Địa điểm Khán giả
13 tháng 8 năm 2016 Singapore Trung tâm Hội nghị MegaBox 20.000[3]
14 tháng 8 năm 2016 Manila Philippines The Theatre tại Solaire
15 tháng 8 năm 2016
20 tháng 8 năm 2016 Jakarta Indonesia Balai Sarbini
21 tháng 8 năm 2016 Băng Cốc Thái Lan Muang Thai GMM Live House
27 tháng 8 năm 2016 Melbourne Úc Plenary
28 tháng 8 năm 2016 Sydney Big Top Sydney
30 tháng 8 năm 2016 Auckland New Zealand The Trusts Arena
4 tháng 9 năm 2016 Cửu Long Hồng Kông KITEC
9 tháng 9 năm 2016 Bắc Kinh Trung Quốc Huiyuan Space
11 tháng 9 năm 2016 Đài Bắc Đài Loan ATT Show Box

2017 Seventeen 1st World Tour "Diamond Edge"

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách biểu diễn

[sửa | sửa mã nguồn]
Seoul, Hàn Quốc (14 tháng 7 năm 2017)
  1. Pretty U (Remix ver.)
  2. BEAUTIFUL (13 Member ver.)
  3. Adore U (Remix ver.)
  4. Still Lonely (13 Member ver.)
  5. Very Nice
  6. Swimming Fool (Performance Team)
  7. Mansae (Remix ver.)
  8. OMG (Remix ver.) (Performance Team)
  9. BOOMBOOM
  10. The Real Thing *unreleased (Mixtape) (Dino)
  11. JOKER + What's The Problem + MMO *unreleased (Mixtape) (Hip-Hop Team)
  12. We Gonna Make It Shine (2017 ver.) *unreleased (Vocal Team)
  13. My I (Jun&The8)
  14. Don't Listen In Secret (Vocal Team)
  15. Hurricane *unreleased (Hoshi)
  16. Ah Yeah (Hip-Hop Team)
  17. HIGHLIGHT (Remix ver.) (Performance Team)
  18. Fronting (Hip-Hop Team)
  19. Say Yes (DK&Seungkwan)
  20. Check-In (Hip-Hop Team)
  21. WITH ME *unreleased (Woozi)
  22. Crazy in Love
  23. Falling for U *unreleased (Joshua&Jeonghan)
  24. Fast Pace
  25. Lotto (Remix ver.) (Mixtape) (Hip-Hop Team)
  26. When I Grow Up (Vocal Team)
  27. If I (Hip-Hop Team)
  28. 20 (Vocal Team)
  29. Habit (Vocal Team)
  30. Rock
  31. Chuck
  32. Don't Wanna Cry
  33. Shining Diamond
  34. Fronting (13 Member ver.)
  35. Healing

Lịch lưu diễn

[sửa | sửa mã nguồn]
2017 Seventeen 1st World Tour "Diamond Edge"
Chuyến lưu diễn của Seventeen
Ngày bắt đầu14 tháng 7 năm 2017 (2017-07-14)
Ngày kết thúc6 tháng 10 năm 2017 (2017-10-06)
Số buổi diễn3 in South Korea
2 in Japan
1 in Thailand
1 in Hong Kong
3 in the US
1 in Canada
1 in Chile
1 in Malaysia
1 in Indonesia
1 in Singapore
1 in Taiwan
1 in Philippines
17 Total
Thứ tự buổi diễn của Seventeen
  • Seventeen 1st Asia Tour 2016 Shining Diamonds
    (2016)
  • 2017 Seventeen 1st World Tour "Diamond Edge"
    (2017)
  • Seventeen 2018 Arena Tour 'SVT'
    (2018)
Ngày Thành phố Quốc gia Địa điểm Khán giả
14 tháng 7 năm 2017 Seoul Hàn Quốc Sân vận động phụ Jamsil 30.000[4]
15 tháng 7 năm 2017
16 tháng 7 năm 2017
26 tháng 7 năm 2017 Saitama Nhật Bản Saitama Super Arena 60.000[5]
27 tháng 7 năm 2017
5 tháng 8 năm 2017 Băng Cốc Thái Lan Thunder Dome 5.500[6]
12 tháng 8 năm 2017 Hồng Kông Hội trường 10 AsiaWorld–Expo 5.000[7]
18 tháng 8 năm 2017 Chicago Hoa Kỳ Nhà hát Rosemont
23 tháng 8 năm 2017 Dallas Nhà hát Verizon tại Grand Prairie
25 tháng 8 năm 2017 Toronto Canada Hội trường Massey
27 tháng 8 năm 2017 New York Hoa Kỳ Terminal 5
29 tháng 8 năm 2017 Santiago Chile Movistar Arena
9 tháng 9 năm 2017 Kuala Lumpur Malaysia Sân vận động Negara
23 tháng 9 năm 2017 Jakarta Indonesia Hội trường 3A Ice
29 tháng 9 năm 2017 Singapore Hội trường 601-604 Trung tâm hội nghị và triển lãm Suntec Singapore
1 tháng 10 năm 2017 Đài Bắc Đài Loan Nhà thi đấu Tân Trang 5.000[8]
6 tháng 10 năm 2017 Manila Philippines Mall of Asia Arena 10.000[9]
Tổng cộng 200.000[10]

Seventeen 2018 Japan Arena Tour 'SVT'

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách biểu diễn

[sửa | sửa mã nguồn]
Yokohama, Nhật Bản (21 tháng 2 năm 2018)
  1. Clap (Remix ver.)
  2. No F.U.N
  3. Chuck
  4. Don't Wanna Cry
  5. Without You
  6. Still Lonely (13 Member ver.)
  7. Hello
  8. Pinwheel
  9. Lilili Yabbay
  10. Trauma
  11. Change Up
  12. Crazy in Love
  13. Habit
  14. When I Grow Up
  15. Lean On Me (Japanese ver.)
  16. Fronting
  17. Jam Jam (Remix ver.)
  18. Swimming Fool
  19. Pretty U
  20. BOOMBOOM
  21. Mansae
  22. Adore U
  23. I wanna be a Celeb (Celeb Five) (Hoshi, DK, The8, Seungkwan, Dino)
  24. Thanks
  25. Love Letter (Japanese ver.)
  26. Very Nice
SEVENTEEN 2018 JAPAN ARENA TOUR 'SVT'
Chuyến lưu diễn của SEVENTEEN
Ngày bắt đầu21 tháng 2 năm 2018 (2018-02-21)
Ngày kết thúc7 tháng 3 năm 2018 (2018-03-07)
Số buổi diễn6 in Japan
6 Total
Thứ tự buổi diễn của SEVENTEEN
  • 2017 Seventeen 1st World Tour "Diamond Edge"
    (2017)
  • Seventeen 2018 Japan Arena Tour 'SVT'
    (2018)

Tour đấu trường Nhật Bản Seventeen 2018 'SVT' là tour diễn tại Nhật Bản của Seventeen trước khi ra mắt tại Nhật Bản do Pledis Entertainment tổ chức. Chuyến lưu diễn sẽ được tổ chức từ ngày 21 tháng 2 đến ngày 7 tháng 3 năm 2018, tại Yokohama, OsakaNagoya, tham quan tổng cộng 3 thành phố.

Lịch lưu diễn

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Thành phố Quốc gia Địa điểm Khán giả
21 tháng 2 năm 2018 Yokohama Nhật Bản Yokohama Arena 110.000[11]
22 tháng 2 năm 2018
27 tháng 2 năm 2018 Osaka Hội trường Osaka-jō
28 tháng 2 năm 2018
6 tháng 3 năm 2018 Nagoya Hội trường NGK
7 tháng 3 năm 2018

Seventeen Concert 'Ideal Cut' 2018

[sửa | sửa mã nguồn]
Seventeen Concert 'Ideal Cut' 2018
Chuyến lưu diễn của Seventeen
Ngày bắt đầu28 tháng 6 năm 2018 (2018-06-28)
Ngày kết thúc4 tháng 11 năm 2018 (2018-11-04)
Số buổi diễn6 in South Korea
1 in Hong Kong
5 in Japan
1 in Indonesia
1 in Singapore
1 in Malaysia
1 in Philippines
2 in Taiwan
18 Total
Thứ tự buổi diễn của Seventeen
  • Seventeen 2018 Arena Tour 'SVT'
    (2018)
  • Seventeen Concert 'Ideal Cut'
    (2018)

Các bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Setlist
  1. Intro. New World
  2. HIGHLIGHT (Remix ver.)
  3. Thanks (Remix ver.)
  4. Bring It
  5. Flower
  6. No F.U.N (Remix ver.)
  7. Chuck (Remix ver.)
  8. Run to You
  9. BEAUTIFUL (13 Member ver.)
  10. Change Up
  11. Pinwheel
  12. Jam Jam (Remix ver.)(Performance Team)
  13. Un Haeng Il Chi (Remix ver.) (Mixtape) (Hip-Hop Team)
  14. Habit (Rearranged)
  15. Swimming Fool (Remix ver.)(Performance Team)
  16. Thinkin' About You
  17. Hello
  18. Rocket
  19. Pretty U
  20. Shining Diamond
  21. BOOMBOOM (Remix ver.)
  22. Rock (Remix ver.)
  23. Clap (Remix ver.)
  24. Campfire
  25. Campfire (Japanese ver.)
  26. Healing
  27. Healing (Japanese ver.)
  28. Very Nice (Remix ver.)
  29. 20 (Japanese ver.)
  30. Rocket (English ver.)
  31. Oh My!
  32. Oh My! (Chinese ver.)
  33. Call Call Call!
  34. SUKYO (Mixtape) (Hip-Hop Team)
  35. Adore U

Lịch lưu diễn

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Thành phố Quốc gia Địa điểm Khán giả
28 tháng 6 năm 2018 Seoul Hàn Quốc Jamsil Arena 27.000[12]
29 tháng 6 năm 2018
30 tháng 6 năm 2018
1 tháng 7 năm 2018
31 tháng 8 năm 2018 Hồng Kông AsiaWorld–Arena
4 tháng 9 năm 2018 Saitama Nhật Bản Saitama Super Arena 120.000[13]
5 tháng 9 năm 2018
6 tháng 9 năm 2018
8 tháng 9 năm 2018
9 tháng 9 năm 2018
16 tháng 9 năm 2018 Jakarta Indonesia Trung tâm hội nghị và triển lãm Indonesia
21 tháng 9 năm 2018 Singapore Sân vận động trong nhà Singapore
23 tháng 9 năm 2018 Kuala Lumpur Malaysia MIECC 5.000[14]
29 tháng 9 năm 2018 Manila Philippines Mall of Asia Arena 10.000
6 tháng 10 năm 2018 Đài Bắc Đài Loan Nhà thi đấu Tân Trang 10.000[15]
7 tháng 10 năm 2018
3 tháng 11 năm 2018 Seoul Hàn Quốc Nhà thi đấu Thể dục dụng cụ Olympic 25.000[16]
4 tháng 11 năm 2018

SEVENTEEN 2019 JAPAN TOUR 'HARU'

[sửa | sửa mã nguồn]
SEVENTEEN 2019 JAPAN TOUR 'HARU'
Chuyến lưu diễn của SEVENTEEN
Ngày bắt đầu2 tháng 4 năm 2019 (2019-04-02)
Ngày kết thúc27 tháng 4 năm 2019 (2019-04-27)
Số buổi diễn12 in Japan
12 Total
Thứ tự buổi diễn của SEVENTEEN
  • Seventeen Concert 'Ideal Cut' 2018
    (2018)
  • SEVENTEEN 2019 JAPAN TOUR 'HARU'
    (2019)

SEVENTEEN 2019 JAPAN TOUR 'HARU' là tour diễn hòa nhạc Nhật Bản lần thứ ba của Seventeen do Pledis Entertainment & Pledis Japan tổ chức. Chuyến lưu diễn sẽ được thực hiện từ ngày 2 tháng 4 đến ngày 27 tháng 4 năm 2019, tại Fukuoka, Shizuoka, Saitama, ChibaOsaka, tham quan tổng cộng 5 thành phố.

Các bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
All setlist
  1. Call Call Call
  2. CLAP
  3. Good to me
  4. Crazy in love (Remix) (Hoshi solo dance)
  5. Rock
  6. Check in (Remix)
  7. What's Good
  8. Hightlight (Japanese Remix Ver.)
  9. MOONWALKER
  10. Pinwheel
  11. Come to me
  12. Run to you
  13. Don't Wanna Cry (Ballad Ver.)
  14. Without You
  15. Fast Pace
  16. HOME
  17. THANKS
  18. Oh My ! (Japanese Ver.)
  19. 아주 NICE
  20. Adore U
  21. BOOM BOOM
  22. U.S.A Da Pump (Lee Chan, Joshua Hong, Yoon Jeonghan, Kwon Hoshi và Lee Dokyum)
  23. Getting Closer
  24. Our Dawn is Hotter Than Day
  25. Beautiful
  26. Holiday

Lịch lưu diễn

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Thành phố Quốc gia Địa điểm Khán giả
2 tháng 4 năm 2019 Fukuoka Nhật Bản Marine Messe Fukuoka 200.000[17]
3 tháng 4 năm 2019
6 tháng 4 năm 2019 Shizuoka Ecopa Arena
7 tháng 4 năm 2019
9 tháng 4 năm 2019 Saitama Saitama Super Arena
10 tháng 4 năm 2019
19 tháng 4 năm 2019 Chiba Makuhari Messe
20 tháng 4 năm 2019
21 tháng 4 năm 2019
25 tháng 4 năm 2019 Osaka Hội trường Osaka-jō
26 tháng 4 năm 2019
27 tháng 4 năm 2019

Seventeen World Tours "ODE TO YOU"

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 9 tháng 2 năm 2020, Pledis thông báo hủy toàn bộ các concert trong khuôn khổ World Tour 'Ode to You' sắp đến vào tháng 2 và tháng 3 vì dịch cúm Corona

SEVENTEEN WORLD TOUR 'ODE TO YOU'
Chuyến lưu diễn của SEVENTEEN
Ngày bắt đầu30 tháng 8 năm 2019 (2019-08-30)
Ngày kết thúc ()
Số buổi diễn3 in South Korea
10 in Japan
1 in Indonesia
2 in Thailand
7 in United States
1 in Mexico
1 in Philippines
1 in Malaysia
18 Total
Thứ tự buổi diễn của SEVENTEEN
  • SEVENTEEN 2019 JAPAN TOUR 'HARU'
    (2019)
  • SEVENTEEN WORLD TOUR 'ODE TO YOU'
    (2019)

Các bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Seoul, Hàn Quốc (30 tháng 8 - 1 tháng 9, 2019)
  1. Getting Closer (Remix Ver.)
  2. Rock (Remix Ver.)
  3. Clap (Remix Ver.)
  4. Thanks (Remix Ver.)
  5. Home (Remix Ver.)
  6. Don't Wanna Cry (Remix Ver.)
  7. Trauma (Rock Ver.)
  8. Chilli
  9. Lilili Yabbay
  10. Shhh
  11. Hug
  12. Don't Listen In Secret
  13. Space
  14. Smile Flower
  15. Adore U (Remix Ver.)
  16. Pretty U (Remix Ver.)
  17. Oh My!
  18. Just Do It (OT 13 Ver.)
  19. Crazy in Love (Remix Ver.)
  20. Good to Me
  21. Happy Ending (Korean Ver.)
  22. HIT
  23. 9-TEEN
  24. Holiday
  25. Very Nice
  1. Getting Closer (Remix Ver.)
  2. Rock (Remix Ver.)
  3. Clap (Remix Ver.)
  4. Thanks (Remix Ver.)
  5. Home (Remix Ver.)
  6. Don't Wanna Cry
  7. Trauma (Rearranged Ver.)
  8. Chilli (Remix Ver.)
  9. Lilili Yabbay
  10. Shhh
  11. Hug
  12. Don't Listen In Secret (Rearranged Ver.)
  13. Space
  14. Smile Flower
  15. Adore U (Rearranged Ver.)
  16. Pretty U (Remix Ver.)
  17. Oh My! (Chinese ver.) (Remix Ver.)
  18. Just Do It (OT 13 Ver.)
  19. Good to Me
  20. Happy Ending
  21. 독: Fear
  22. 9-TEEN
  23. HIT
  24. Very Nice

Lịch lưu diễn

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Thành phố Quốc gia Địa điểm Khán giả
30 tháng 8 năm 2019 Seoul Hàn Quốc KSPO Dome 36,900
31 tháng 8 năm 2019
1 tháng 9 năm 2019
8 tháng 10 năm 2019 Osaka Nhật Bản Hội trường Osaka-jō 23,329
9 tháng 10 năm 2019
13 tháng 10 năm 2019 Aichi Hội trường A Aichi Sky Expo 13,000
14 tháng 10 năm 2019
30 tháng 10 năm 2019 Yokohama Yokohama Arena 24,155
31 tháng 10 năm 2019
7 tháng 11 năm 2019 Chiba Makuhari Messe 43,500
8 tháng 11 năm 2019
9 tháng 11 năm 2019
16 tháng 11 năm 2019 Jakarta Indonesia Istora Senayan 4,566
23 tháng 11 năm 2019 Băng Cốc Thái Lan Thunder Dome 8,538
24 tháng 11 năm 2019
10 tháng 1 năm 2020 Newark Hoa Kỳ Trung tâm Prudential 7,636
12 tháng 1 năm 2020 Chicago Trung tâm United
14 tháng 1 năm 2020 Dallas Toyota Music Factory
15 tháng 1 năm 2020 Houston Trung tâm Smart Financial 4,793
17 tháng 1 năm 2020 Thành phố México México Cung thể thao 7,233
19 tháng 1 năm 2020 Los Angeles Hoa Kỳ The Forum
21 tháng 1 năm 2020 San Jose Trung tâm SAP
23 tháng 1 năm 2020 Seattle Trung tâm ShoWare 3,878
8 tháng 2 năm 2020 Manila Philippines Mall of Asia Arena
22 tháng 2 năm 2020 Kuala Lumpur Malaysia Axiata Arena Bị hủy bỏ vì COVID-19
29 tháng 2 năm 2020 Đài Bắc Đài Loan Nhà thi đấu Đại học Thể thao Quốc gia Đài Loan (Lâm Khẩu)
3 tháng 3 năm 2020 Madrid Tây Ban Nha Trung tâm WiZink
5 tháng 3 năm 2020 Paris Pháp La Seine Musicale
8 tháng 3 năm 2020 Luân Đôn Anh The SSE Arena
10 tháng 3 năm 2020 Berlin Đức Mercedes-Benz Arena

Seventeen 2020 Japan Dome Tour

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Thành phố Quốc gia Địa điểm Khán giả
9 tháng 5 năm 2020 Saitama Nhật Bản MetLife Dome Bị hủy bỏ vì COVID-19
10 tháng 5 năm 2020
19 tháng 5 năm 2020 Tokyo Tokyo Dome
20 tháng 5 năm 2020
23 tháng 5 năm 2020 Fukuoka Fukuoka Yahuoku! Dome
24 tháng 5 năm 2020
27 tháng 5 năm 2020 Osaka Kyocera Dome Osaka
28 tháng 5 năm 2020

Seventeen World Tour 'Be The Sun

[sửa | sửa mã nguồn]
Seventeen World Tour 'Be The Sun'
Chuyến lưu diễn của Seventeen
Album liên kếtFace the Sun
Ngày bắt đầu25 tháng 6 năm 2022 (2022-06-25)
Ngày kết thúc28 tháng 12 năm 2022 (2022-12-28)
Số chặng diễn4
Số buổi diễn17 ở Châu Á
12 ở Bắc Mỹ
29 total
Doanh thu$19,335,150
Thứ tự buổi diễn của Seventeen
  • Seventeen World Tour 'Ode to You'
    (2019)
  • Seventeen World Tour 'Be The Sun'
    (2022)

Intro VCR

  1. HOT
  2. March
  3. HIT

Opening Ment

  1. Rock with you
  2. BOOMBOOM
Ngày Thành phố Quốc gia Địa điểm Khán giả
25 tháng 6 năm 2022 Seoul Hàn Quốc Gocheok Sky Dome 34,923
26 tháng 6 năm 2022
10 tháng 8 năm 2022 Vancouver Canada Rogers Arena 8.377
12 tháng 8 năm 2022 Seattle Hoa Kỳ Climate Pledge Arena 8.806
14 tháng 8 năm 2022 Oakland Oakland Arena 12.601
17 tháng 8 năm 2022 Los Angeles Kia Forum 12.561
20 tháng 8 năm 2022 Houston Trung tâm Toyota 9.124
23 tháng 8 năm 2022 Fort Worth Dickies Arena 9.282
25 tháng 8 năm 2022 Chicago Trung tâm United 12.421
28 tháng 8 năm 2022 Washington, D.C. Capital One Arena 11.341
30 tháng 8 năm 2022 Atlanta State Farm Arena 9.503
1 tháng 9 năm 2022 Elmont UBS Arena 9.028
3 tháng 9 năm 2022 Toronto Canada Scotiabank Arena 13.763
6 tháng 9 năm 2022 Newark Hoa Kỳ Trung tâm Prudential 10.717
24 tháng 9 năm 2022 Jakarta Indonesia Trung tâm hội nghị và triển lãm Indonesia 17,336
25 tháng 9 năm 2022
1 tháng 10 năm 2022 Băng Cốc Thái Lan Hội trường Impact Challenger 19,270
2 tháng 10 năm 2022
8 tháng 10 năm 2022 Manila Philippines SM Mall of Asia Arena 16,956
9 tháng 10 năm 2022
13 tháng 10 năm 2022 Singapore Sân vận động trong nhà Singapore 8,191
19 tháng 11 năm 2022 Osaka Nhật Bản Kyocera Dome Osaka 78,593
20 tháng 11 năm 2022
26 tháng 11 năm 2022 Tokyo Tokyo Dome 93,063
27 tháng 11 năm 2022
3 tháng 12 năm 2022 Aichi Vantelin Dome Nagoya 81,644
4 tháng 12 năm 2022
17 tháng 12 năm 2022 Bulacan Philippines[18] Philippine Arena[19] 39,480
28 tháng 12 năm 2022 Jakarta Indonesia Sân vận động Madya Gelora Bung Karno 25,079
Tổng cộng 542,059

Seventeen Tour 'Follow'

[sửa | sửa mã nguồn]
Các bài hát:
Seventeen Tour 'Follow'
Chuyến lưu diễn của Seventeen
Ngày bắt đầu21 tháng 7 năm 2023 (2023-07-21)
Ngày kết thúc26 tháng 5 năm 2024 (2024-05-26)
Số chặng diễn1
Số buổi diễn26 ở Châu Á
Thứ tự buổi diễn của Seventeen
  • Seventeen World Tour 'Be The Sun'
    (2022)
  • Seventeen Tour 'Follow'
    (2023-24)
Set list - Seoul đến Kanagawa

"Act 1" Opening VCR

  1. Super
  2. DON QUIXOTE
  3. Clap
  4. Don't Wanna Cry
  5. F*ck My Life
  6. Thanks

"Act 2" VCR 2

  1. Dust (Vocal Team)
  2. Pinwheel (Vocal Team)
  3. HIGHLIGHT (Performance Team)
  4. I Don't Understand But I Luv U (Performance Team)
  5. Back It Up (Hip-Hop Team)
  6. Fire (Hip-Hop Team)

"Act 3" VCR 3

  1. HOME;RUN
  2. Left & Right
  3. BEAUTIFUL
  4. God of music
  5. April shower
  6. Kidult

"Act 4" VCR 4

  1. Anyone
  2. Good to Me
  3. HOT

"Act 5" VCR 5

  1. Run to You
  2. To you
  3. Campfire (Day 1) / Love Letter (Day 2)

(sung by CARATs)

"Encore" Ending Ment

  1. HIT
  2. Very Nice
Ngày Thành phố Quốc gia Địa điểm Khán giả Doanh thu
21 tháng 7 năm 2023 Seoul Hàn Quốc Gocheok Sky Dome 34,341 / 34,341 $4,083,743
22 tháng 7 năm 2023
6 tháng 9 năm 2023 Tokyo Nhật Bản Tokyo Dome 89,119 / 89,119 $9,161,436
7 tháng 9 năm 2023
23 tháng 11 năm 2024 Saitama Belluna Dome 61,088 / 61,905 $5,914,155
24 tháng 11 năm 2024
30 tháng 11 năm 2023 Nagoya Vantelin Nagoya Dome 108,239 / 112,316 $10,642,941
2 tháng 12 năm 2023
3 tháng 12 năm 2023
7 tháng 12 năm 2023 Osaka Kyocera Osaka Dome 107,848 / 109,847 $9,508,856
9 tháng 12 năm 2023
10 tháng 12 năm 2023
16 tháng 12 năm 2023 Fukuoka PayPay Fukuoka Dome 68,670 / 70,265 $6,959,477
17 tháng 12 năm 2023
23 tháng 12 năm 2023 Bangkok Thailand Sân vận động Rajamangala 59,023 / 61,675 $8,802,745
24 tháng 12 năm 2023
12 tháng 1 năm 2024 Bulacan Philippines Sân vận động thể thao Philippines 54,035 / 61,396 $11,641,788
13 tháng 1 năm 2024
20 tháng 1 năm 2024 Macao Trung Quốc Sân vận động Trung tâm Thể thao Olympic 37,486 / 37,486 $8,030,290
21 tháng 1 năm 2024
SEVENTEEN TOUR 'FOLLOW' AGAIN
30 tháng 3 năm 2024 Incheon Hàn Quốc Sân vận động Incheon 56,047 / 56,328 $5,894,604
31 tháng 3 năm 2024
27 tháng 4 năm 2024 Seoul Sân vận động World Cup Seoul 71,525 / 72,014 $7,117,490
28 tháng 4 năm 2014
18 tháng 5 năm 2024 Osaka Nhật Bản Sân vận động Yanmar Nagai
19 tháng 5 năm 2024
25 tháng 5 năm 2024 Kanagawa Sân vận động Nissan
26 tháng 5 năm 2024
Tổng cộng 747,421 $87,757,525

Like seventeen boys wish

[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch biểu diễn

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Vị trí Quốc gia Địa điểm Tham dự
Ngày 24 tháng 12 năm 2015 Seoul Hàn Quốc Hội trường nghệ thuật Yongsan 3,200 [20]
Ngày 25 tháng 12 năm 2015 2.00pm
Ngày 25 tháng 12 năm 2015 7.30pm
Ngày 26 tháng 12 năm 2015

Like Seventeen – Boys Wish Encore Concert

[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch biểu diễn

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Vị trí Quốc gia Địa điểm Tham dự
Ngày 13 tháng 2 năm 2016 Seoul Hàn Quốc Phòng tập bóng ném SK Olympic 7.000 [21]
Ngày 14 tháng 2 năm 2016

Like Seventeen "Shining Diamond" Concerts

[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch lưu diễn

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Vị trí Quốc gia Địa điểm Tham dự
Ngày 30 tháng 7 năm 2016 Seoul Hàn Quốc Jamsil Arena 14.000 [22]
Ngày 31 tháng 7 năm 2016
Ngày 5 tháng 8 năm 2016 (hai chương trình) Osaka Nhật Bản Grand Cube Osaka 13.000 [23]
Ngày 8 tháng 8 năm 2016 Tokyo Hội trường Nakano Sun Plaza
Ngày 9 tháng 8 năm 2016 (hai chương trình)

17 Japan Concert: Say The Name #Seventeen

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách biểu diễn

[sửa | sửa mã nguồn]
Kobe, Japan (ngày 15 tháng 2 năm 2017)
  1. Boom Boom
  2. No F.U.N
  3. Shining Diamond
  4. Chuck
  5. Rock
  6. Check In
  7. Monday to Saturday
  8. Fronting
  9. Drift Away
  10. Who
  11. OMG
  12. Highlight
  13. Still Lonely
  14. 20
  15. When I Grow Up
  16. Don't Listen In Secret
  17. Popular Song
  18. Fast Pace
  19. Pretty U
  20. Adore U
  21. Mansae
  22. Very Nice
  23. Laughter
  24. Beautiful
  25. Love Letter

Lịch lưu diễn

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Vị trí Quốc gia Địa điểm Tham dự
Ngày 15 tháng 2 năm 2017 Kobe Nhật Bản World Memorial Hall 28.000 [24]
Ngày 16 tháng 2 năm 2017
Ngày 18 tháng 2 năm 2017
Ngày 19 tháng 2 năm 2017
Ngày 21 tháng 2 năm 2017 Yokohama Yokohama Arena 24.000 [24]
Ngày 22 tháng 2 năm 2017
Toàn bộ 52.000

Concert Online

[sửa | sửa mã nguồn]

In-complete Concert

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách biểu diễn

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Intro.New World
  2. Bring It
  3. My I
  4. Flower
  5. 독: Fear
  6. Fearless
  7. Fallin' Flower (Korean ver.)
  8. Thanks
  9. Back it up
  10. Habit
  11. Moonwalker
  12. Ah! Love
  13. Light A Flame
  14. Hey Buddy
  15. Do Re Mi
  16. Snap Shoot
  17. Left & Right
  18. HOME;RUN
  19. Shining Diamond
  20. All My Love
  21. Us, Again
  22. My My
  23. Campfire
  24. Healing

Ngày biểu diễn

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Giờ
Ngày 23 tháng 1 năm 2021 6:00 PM

Power of Love Concert

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách biểu diễn

[sửa | sửa mã nguồn]
Power (ngày 14 tháng 11 năm 2021)
  1. Crush
  2. Anyone
  3. Clap
  4. Ready to love
  5. Crazy in Love
  6. Network love
  7. Fast Pace
  8. Bittersweet
  9. I Wish
  10. Home
  11. HIT
  12. Check-in
  13. GAM3 BO1
  14. Last Order
  15. Pinwheel
  16. Imperfect love
  17. Spider
  18. 독: Fear
  19. My My
  20. Heaven's Cloud
  21. Beautiful
  22. Rock with you
  23. To you
  24. Thinkin' about You
  25. Left & Right
  26. All My Love
Japan Edition (ngày 18 tháng 11 năm 2021)
  • Crush
  • Anyone
  • Clap
  • Ready to love
  • Crazy in Love
  • Network love
  • Fast Pace
  • Bittersweet
  • I Wish
  • Home (Japanese ver.)
  • Not Alone
  • Same dream, same mind, same night
  • 20 (Japanese ver.)
  • Last Order
  • Spider
  • Chilli (Japanese ver.)
  • GAM3 BO1
  • Snap Shoot (Japanese ver.)
  • My My
  • Heaven's Cloud
  • Beautiful
  • Rock with you
  • Power of Love
  • Thinkin' about You
  • Left & Right
  • All My Love
  • Love (ngày 21 tháng 11 năm 2021)
  • Crush
  • Anyone
  • Clap
  • Ready to love
  • Crazy in Love
  • Network love
  • Fast Pace
  • Bittersweet
  • I Wish
  • Home
  • Snap Shoot
  • Same dream, same mind, same night
  • Imperfect love
  • Zero
  • If I
  • I can't run away
  • Tiger Power
  • Oh My!
  • My My
  • Heaven's Cloud
  • Beautiful
  • Rock with you
  • To you
  • Thinkin' about You
  • Left & Right
  • All My Love
  • Lịch biểu diễn

    [sửa | sửa mã nguồn]
    Ngày Ver Thời điểm
    Ngày 14 tháng 11 năm 2021 Power 5:00 PM
    Ngày 18 tháng 11 năm 2021 Japan Edition
    Ngày 21 tháng 11 năm 2021 Love

    Fan Meetings

    [sửa | sửa mã nguồn]

    Mini Fan Meeting 2015

    [sửa | sửa mã nguồn]
    Ngày Vị trí Quốc gia Địa điểm Tham dự
    Ngày 8 tháng 11 năm 2015 Seoul Hàn Quốc Kwangwoon University Cultural Center 2.000 [25]

    SEVENTEEN in CARAT LAND

    [sửa | sửa mã nguồn]

    2017 SEVENTEEN 1st Fan Meeting

    [sửa | sửa mã nguồn]
    Ngày Vị trí Quốc gia Địa điểm Tham dự
    Ngày 10 tháng 2 năm 2017 Seoul Hàn Quốc Sân vận động trong nhà Jamsil 20.000 [26]
    Ngày 11 tháng 2 năm 2017
    Ngày 12 tháng 2 năm 2017

    2018 SEVENTEEN 2nd Fan Meeting

    [sửa | sửa mã nguồn]
    Ngày Vị trí Quốc gia Địa điểm Tham dự
    Ngày 2 tháng 2 năm 2018 Seoul Hàn Quốc Sân vận động trong nhà Jamsil 20.000 [27]
    Ngày 3 tháng 2 năm 2018 (hai shows)

    2019 SEVENTEEN 3rd Fan Meeting

    [sửa | sửa mã nguồn]
    Ngày Vị trí Quốc gia Địa điểm Tham dự
    Ngày 8 tháng 3 năm 2019 Seoul Hàn Quốc Sân vận động trong nhà Jamsil
    Ngày 9 tháng 3 năm 2019
    Ngày 10 tháng 3 năm 2019

    2020 SEVENTEEN 4th Fan Meeting

    [sửa | sửa mã nguồn]
    Ngày Quốc gia Địa điểm Thời điểm
    Ngày 30 tháng 8 năm 2020 Hàn Quốc Online 6:00 PM

    2021 SEVENTEEN 5th Fan Meeting

    [sửa | sửa mã nguồn]
    Ngày Quốc gia Địa điểm Thời điểm
    Ngày 8 tháng 8 năm 2021 Hàn Quốc Online 5:00 PM

    Seventeen Japan Official Fan club Meeting - Carat Camp

    [sửa | sửa mã nguồn]
    Ngày Vị trí Quốc gia Địa điểm Tham dự
    Ngày 22 tháng 2 năm 2018 Yokohama Nhật Bản Yokohama Arena [28]
    Ngày 28 tháng 2 năm 2018 Osaka Hội trường Osaka-jō
    Ngày 7 tháng 3 năm 2018 Nagoya Nippon Gaishi Hall

    Fan meeting Seventeen Nhật Bản - Trại hè Carat

    [sửa | sửa mã nguồn]
    Ngày Vị trí Quốc gia Địa điểm Tham dự
    Ngày 8 tháng 9 năm 2018 Saitama Nhật Bản Saitama Super Arena [13]
    Ngày 9 tháng 9 năm 2018

    Fan meeting Seventeen Nhật Bản - Hana

    [sửa | sửa mã nguồn]
    Ngày Vị trí Quốc gia Địa điểm Tham dự
    22 tháng 4 năm 2019 (13.30pm) Chiba Nhật Bản Makuhari Messe
    22 tháng 4 năm 2019
    (18.30pm)
    26 tháng 4 năm 2019 Osaka Hội trường Osaka-jō
    27 tháng 4 năm 2019

    Fan meeting Seventeen Nhật Bản - Hare

    [sửa | sửa mã nguồn]
    Ngày Quốc gia Địa điểm Thời điểm
    Ngày 27 tháng 4 năm 2021 Nhật Bản Online 4:30 PM
    Ngày Vị trí Quốc gia Địa điểm Tham dự Showcase
    Ngày 10 tháng 5 năm 2015 Seoul Hàn Quốc Blue Square Concert Hall 1.000 [29] "Seventeen Project" Showcase Mission
    Ngày 26 tháng 5 năm 2015 Gyeonggi MBC Dream Center 1.000 [30] Seventeen 1st Mini Album

    '17 Carat' Showcase

    Ngày 10 tháng 9 năm 2015 Seoul Digital Magic Space Seventeen 2nd Mini Album

    'Boys Be' Showcase[31]

    Ngày 24 tháng 4 năm 2016 AX Korea 1.000 [32] Seventeen First Album

    'Love & Letter' Showcase

    Ngày 5 tháng 12 năm 2016 Blue Square Concert Hall 1.500 [33] Seventeen 3rd Mini Album

    'Going Seventeen' Showcase

    Ngày 23 tháng 5 năm 2017 Hội trường Olympic 4.000 [34] Seventeen 4th Mini Album

    'Al1' Showcase

    Ngày 30 tháng 5 năm 2018 Tokyo Nhật Bản Toyosu Pit 12.000 [35][36] Seventeen 1st Japanese Mini Album

    'We Make You' Showcase

    Ngày 31 tháng 5 năm 2018
    Ngày 16 tháng 7 năm 2018 Seoul Hàn Quốc Blue Square Concert Hall N/a Seventeen 5th Mini Album

    'You Make My Day' Showcase[37]

    Ngày 21 tháng 1 năm 2019 Hội trường Olympic Seventeen 6th Mini Album

    'You Made My Dawn' Showcase[38][38]

    Ngày 7 tháng 6 năm 2019 Yokohama Nhật Bản Pacifico Yokohama Seventeen 1st Japanese Single 'Happy Ending' Showcase
    Ngày 12 tháng 6 năm 2019 Kobe World Memorial Hall

    Tham khảo

    [sửa | sửa mã nguồn]
    1. ^ a b [NOTICE] 2016 SEVENTEEN 1st Asia Tour: SHINING DIAMONDS 안내공지 (bằng tiếng Hàn). Seventeen Official Website. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2019.
    2. ^ 세븐틴, 단독 콘서트 전석 매진..'대세의 길' (bằng tiếng Hàn). Naver.
    3. ^ "'대세' 세븐틴, 아시아 투어 성료...해외팬 2만명 동원" (bằng tiếng Hàn). xsportsnews. ngày 12 tháng 9 năm 2016.
    4. ^ “Seventeen 1st world tour (...) leaping idols” (bằng tiếng Hàn). Naver.
    5. ^ “With 60,000 fans, very NICE!... Seventeen, hot day concert” (bằng tiếng Hàn). Naver.
    6. ^ “Seventeen captivating Bangkok” (bằng tiếng Hàn). Tenasia.hankyung. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2017.
    7. ^ “Explosive response in Hong Kong for SEVENTEEN...” (bằng tiếng Hàn). Tenasia.hankyung. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2017.
    8. ^ 克拉「排字應援」太暖 SEVENTEEN狂聊30分鐘不想下台 (bằng tiếng Trung). ettoday. ngày 1 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2019.
    9. ^ “SEVENTEEN holds 17th and final 'Diamond Edge World Tour' show in Manila”. POP!. ngày 11 tháng 10 năm 2017.
    10. ^ 세븐틴, 전 세계 사로잡았다... 첫 월드투어 대성황 (bằng tiếng Hàn). Hankyung. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2019.
    11. ^ “세븐틴, 일본에서 어떻게 '대세 아이돌' 되었나?(feat. 7가지 이유)” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2019.
    12. ^ 세븐틴, 단독 콘서트 'IDEAL CUT' 2만 7천 명 운집 성료 (bằng tiếng Hàn). Sports Joseon.
    13. ^ a b 세븐틴 "日데뷔 후 첫 콘서트, 아주 '나이스'" 5회공연 전회차 매진 (bằng tiếng Hàn). Osen. ngày 10 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2018.
    14. ^ “K-Pop group Seventeen thrills Malaysian fans with 3-hour concert” (bằng tiếng Anh). New Straits Times. ngày 24 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2019.
    15. ^ Seventeen兩場演出吸金千萬 (bằng tiếng Trung). Mingpao. ngày 7 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2019.
    16. ^ "이 공연, 17캐럿 다이아"...세븐틴's 아이디얼 컷 (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. ngày 4 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2018.
    17. ^ “SEVENTEEN、20万人動員の『HARU』ツアー開幕 熱いファンが全国から福岡に集結” (bằng tiếng Nhật). Excite Music. ngày 2 tháng 4 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2019.
    18. ^ Molina, Jeraiza (ngày 14 tháng 10 năm 2022). “Seventeen to return to the Philippines for December concert” (bằng tiếng Anh). WhatALife!. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2022.
    19. ^ Viernes, Franchesca (ngày 25 tháng 10 năm 2022). “SEVENTEEN's concert at Philippine Arena: Here is the seat plan, ticket details and more!” (bằng tiếng Anh). GMA News Online. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2022.
    20. ^ 세븐틴 첫 콘서트, 티켓 오픈 1분 만에 매진..'기염' (bằng tiếng Hàn). Chosun. ngày 24 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2018.
    21. ^ "세븐틴(Seventeen), 다양한 초콜릿이 가득한 '초콜릿 상자' 같은 공연...'이래서 세븐틴 세븐틴 하는구나'" (bằng tiếng Hàn). Topstarnews.
    22. ^ '1만 4천 명 집합'...세븐틴, 1년 만에 이렇게 컸구나 (bằng tiếng Hàn). YTN. ngày 1 tháng 8 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
    23. ^ "세븐틴 첫 일본 단독 콘서트, 1만 3000여 관객동원 대성황" (bằng tiếng Hàn). Sports.Donga.
    24. ^ a b 세븐틴, 요코하마 아레나 시야제한석까지 매진 시킨 저력 (bằng tiếng Hàn). SeDaily. ngày 23 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2019.
    25. ^ 세븐틴, '만세' 막방 기념 팬미팅...2,000여 팬 운집 (bằng tiếng Hàn). TenAsia. ngày 9 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2018.
    26. ^ 세븐틴, 첫 공식 팬미팅 티켓 오픈 동시 2만석 전석 매진 (bằng tiếng Hàn). News MK. ngày 17 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2018.
    27. ^ 세븐틴, 단독 팬미팅 성황...2만팬에 팔찌 선물 (bằng tiếng Hàn). News1. ngày 4 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2018.
    28. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Naver 100K+ crowd
    29. ^ 세븐틴, 5월10일 1000명 동원될 쇼케이스 도전 "미션 성공할까' (bằng tiếng Hàn). Chosun. ngày 29 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
    30. ^ 세븐틴, 타이틀곡 '아낀다' 29일 앨범 발매 앞서 최초 공개 '파격!' (bằng tiếng Hàn). 연예투데이. ngày 27 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2018.
    31. ^ 세븐틴 "'만세' 활동으로 인지도 상승? 연말 콘서트 하고파"(세븐틴 쇼케이스) (bằng tiếng Hàn). Zenith News.
    32. ^ '컴백' 세븐틴 쇼케이스, 나노 단위로 핥아도 모자라 (bằng tiếng Hàn). Chosun. ngày 24 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2018.
    33. ^ 세븐틴, '대세돌 인증'...'콘서트 방불케한 팬 쇼케이스 성료' (bằng tiếng Hàn). SeDaily. ngày 6 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2018.
    34. ^ 세븐틴, 팬 쇼케이스 티켓 전석 매진..'인기 입증' (bằng tiếng Hàn). TenAsia. ngày 19 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2018.
    35. ^ 韓国の男性13人組SEVENTEENがショーケースライブ スングァン「カラットと心を通わせて今日が来たと思います」 (bằng tiếng Nhật). Iza. ngày 31 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2018.
    36. ^ 日本デビューを果たしたSEVENTEENがショーケースを開催! (bằng tiếng Nhật). anaweb. ngày 8 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2018.
    37. ^ "세븐틴 쇼케이스, '사랑스러워 어쩌나!'" (bằng tiếng Hàn). Chosun.
    38. ^ a b "세븐틴, 새 앨범 단체 오피셜 포토 최초공개 '귀공자 분위기'" (bằng tiếng Hàn). Newsen.