Danh sách chuyến lưu diễn của Seventeen
Seventeen bắt đầu chuyến lưu diễn đầu tiên mang tên Seventeen 1st Asia Tour 2016 Shining Diamonds vào tháng 7 đến tháng 9 năm 2016, biểu diễn tại các ở các quốc gia bao gồm Singapore, Úc, New Zealand và Trung Quốc.[1] Chuỗi các buổi hòa nhạc bắt đầu ở Hàn Quốc nơi 13.000 vé được bán.[2] Họ cũng đã tổ chức bốn showcase.
Tour
[sửa | sửa mã nguồn]Seventeen 1st Asia Tour 2016 Shining Diamond
[sửa | sửa mã nguồn]Chuyến lưu diễn của Seventeen | |
Album liên kết | Love & Letter |
---|---|
Ngày bắt đầu | 13 tháng 8 năm 2016 |
Ngày kết thúc | 11 tháng 9 năm 2016 |
Số buổi diễn | 1 in Singapore 2 in Philippines 1 in Indonesia 1 in Thailand 2 in Australia 1 in New Zealand 1 in Hong Kong 1 in China 1 in Taiwan 11 Total |
Thứ tự buổi diễn của Seventeen | |
|
Seventeen 1st Asia Tour 2016 Shining Diamond là chuyến lưu diễn châu Á đầu tiên của Seventeen do Pledis Entertainment và Type Communication Group tổ chức. Chuyến lưu diễn được tổ chức từ ngày 13 tháng 8 đến ngày 11 tháng 9 năm 2016, tại Singapore, Manila, Jakarta, Bangkok, Melbourne, Sydney, Auckland, Cửu Long, Bắc Kinh và Đài Bắc.[1]
Danh sách biểu diễn
[sửa | sửa mã nguồn]- Shining Diamond
- Rock
- Chuck
- When I Grow Up (Vocal Team)
- OMG (Performance Team)
- No F.U.N
- Adore U
- Mansae
- Pretty U
- Healing
- Love Letter
- Q&A
- Say Yes
- Hit Song
- Very Nice
- Drift Away
- Still Lonely
- Those Bygone Years (Xia Hu) (Jun&The8)
- Fronting (Hip-Hop Team)
Lịch lưu diễn
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Thành phố | Quốc gia | Địa điểm | Khán giả |
---|---|---|---|---|
13 tháng 8 năm 2016 | Singapore | Trung tâm Hội nghị MegaBox | 20.000[3] | |
14 tháng 8 năm 2016 | Manila | Philippines | The Theatre tại Solaire | |
15 tháng 8 năm 2016 | ||||
20 tháng 8 năm 2016 | Jakarta | Indonesia | Balai Sarbini | |
21 tháng 8 năm 2016 | Băng Cốc | Thái Lan | Muang Thai GMM Live House | |
27 tháng 8 năm 2016 | Melbourne | Úc | Plenary | |
28 tháng 8 năm 2016 | Sydney | Big Top Sydney | ||
30 tháng 8 năm 2016 | Auckland | New Zealand | The Trusts Arena | |
4 tháng 9 năm 2016 | Cửu Long | Hồng Kông | KITEC | |
9 tháng 9 năm 2016 | Bắc Kinh | Trung Quốc | Huiyuan Space | |
11 tháng 9 năm 2016 | Đài Bắc | Đài Loan | ATT Show Box |
2017 Seventeen 1st World Tour "Diamond Edge"
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách biểu diễn
[sửa | sửa mã nguồn]- Pretty U (Remix ver.)
- BEAUTIFUL (13 Member ver.)
- Adore U (Remix ver.)
- Still Lonely (13 Member ver.)
- Very Nice
- Swimming Fool (Performance Team)
- Mansae (Remix ver.)
- OMG (Remix ver.) (Performance Team)
- BOOMBOOM
- The Real Thing *unreleased (Mixtape) (Dino)
- JOKER + What's The Problem + MMO *unreleased (Mixtape) (Hip-Hop Team)
- We Gonna Make It Shine (2017 ver.) *unreleased (Vocal Team)
- My I (Jun&The8)
- Don't Listen In Secret (Vocal Team)
- Hurricane *unreleased (Hoshi)
- Ah Yeah (Hip-Hop Team)
- HIGHLIGHT (Remix ver.) (Performance Team)
- Fronting (Hip-Hop Team)
- Say Yes (DK&Seungkwan)
- Check-In (Hip-Hop Team)
- WITH ME *unreleased (Woozi)
- Crazy in Love
- Falling for U *unreleased (Joshua&Jeonghan)
- Fast Pace
- Lotto (Remix ver.) (Mixtape) (Hip-Hop Team)
- When I Grow Up (Vocal Team)
- If I (Hip-Hop Team)
- 20 (Vocal Team)
- Habit (Vocal Team)
- Rock
- Chuck
- Don't Wanna Cry
- Shining Diamond
- Fronting (13 Member ver.)
- Healing
Lịch lưu diễn
[sửa | sửa mã nguồn]Chuyến lưu diễn của Seventeen | |
Ngày bắt đầu | 14 tháng 7 năm 2017 |
---|---|
Ngày kết thúc | 6 tháng 10 năm 2017 |
Số buổi diễn | 3 in South Korea 2 in Japan 1 in Thailand 1 in Hong Kong 3 in the US 1 in Canada 1 in Chile 1 in Malaysia 1 in Indonesia 1 in Singapore 1 in Taiwan 1 in Philippines 17 Total |
Thứ tự buổi diễn của Seventeen | |
|
Seventeen 2018 Japan Arena Tour 'SVT'
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách biểu diễn
[sửa | sửa mã nguồn]- Clap (Remix ver.)
- No F.U.N
- Chuck
- Don't Wanna Cry
- Without You
- Still Lonely (13 Member ver.)
- Hello
- Pinwheel
- Lilili Yabbay
- Trauma
- Change Up
- Crazy in Love
- Habit
- When I Grow Up
- Lean On Me (Japanese ver.)
- Fronting
- Jam Jam (Remix ver.)
- Swimming Fool
- Pretty U
- BOOMBOOM
- Mansae
- Adore U
- I wanna be a Celeb (Celeb Five) (Hoshi, DK, The8, Seungkwan, Dino)
- Thanks
- Love Letter (Japanese ver.)
- Very Nice
Chuyến lưu diễn của SEVENTEEN | |
Ngày bắt đầu | 21 tháng 2 năm 2018 |
---|---|
Ngày kết thúc | 7 tháng 3 năm 2018 |
Số buổi diễn | 6 in Japan 6 Total |
Thứ tự buổi diễn của SEVENTEEN | |
|
Tour đấu trường Nhật Bản Seventeen 2018 'SVT' là tour diễn tại Nhật Bản của Seventeen trước khi ra mắt tại Nhật Bản do Pledis Entertainment tổ chức. Chuyến lưu diễn sẽ được tổ chức từ ngày 21 tháng 2 đến ngày 7 tháng 3 năm 2018, tại Yokohama, Osaka và Nagoya, tham quan tổng cộng 3 thành phố.
Lịch lưu diễn
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Thành phố | Quốc gia | Địa điểm | Khán giả |
---|---|---|---|---|
21 tháng 2 năm 2018 | Yokohama | Nhật Bản | Yokohama Arena | 110.000[11] |
22 tháng 2 năm 2018 | ||||
27 tháng 2 năm 2018 | Osaka | Hội trường Osaka-jō | ||
28 tháng 2 năm 2018 | ||||
6 tháng 3 năm 2018 | Nagoya | Hội trường NGK | ||
7 tháng 3 năm 2018 |
Seventeen Concert 'Ideal Cut' 2018
[sửa | sửa mã nguồn]Chuyến lưu diễn của Seventeen | |
Ngày bắt đầu | 28 tháng 6 năm 2018 |
---|---|
Ngày kết thúc | 4 tháng 11 năm 2018 |
Số buổi diễn | 6 in South Korea 1 in Hong Kong 5 in Japan 1 in Indonesia 1 in Singapore 1 in Malaysia 1 in Philippines 2 in Taiwan 18 Total |
Thứ tự buổi diễn của Seventeen | |
|
Các bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]- Intro. New World
- HIGHLIGHT (Remix ver.)
- Thanks (Remix ver.)
- Bring It
- Flower
- No F.U.N (Remix ver.)
- Chuck (Remix ver.)
- Run to You
- BEAUTIFUL (13 Member ver.)
- Change Up
- Pinwheel
- Jam Jam (Remix ver.)(Performance Team)
- Un Haeng Il Chi (Remix ver.) (Mixtape) (Hip-Hop Team)
- Habit (Rearranged)
- Swimming Fool (Remix ver.)(Performance Team)
- Thinkin' About You
- Hello
- Rocket
- Pretty U
- Shining Diamond
- BOOMBOOM (Remix ver.)
- Rock (Remix ver.)
- Clap (Remix ver.)
- Campfire
- Campfire (Japanese ver.)
- Healing
- Healing (Japanese ver.)
- Very Nice (Remix ver.)
- 20 (Japanese ver.)
- Rocket (English ver.)
- Oh My!
- Oh My! (Chinese ver.)
- Call Call Call!
- SUKYO (Mixtape) (Hip-Hop Team)
- Adore U
Lịch lưu diễn
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Thành phố | Quốc gia | Địa điểm | Khán giả |
---|---|---|---|---|
28 tháng 6 năm 2018 | Seoul | Hàn Quốc | Jamsil Arena | 27.000[12] |
29 tháng 6 năm 2018 | ||||
30 tháng 6 năm 2018 | ||||
1 tháng 7 năm 2018 | ||||
31 tháng 8 năm 2018 | Hồng Kông | AsiaWorld–Arena | — | |
4 tháng 9 năm 2018 | Saitama | Nhật Bản | Saitama Super Arena | 120.000[13] |
5 tháng 9 năm 2018 | ||||
6 tháng 9 năm 2018 | ||||
8 tháng 9 năm 2018 | ||||
9 tháng 9 năm 2018 | ||||
16 tháng 9 năm 2018 | Jakarta | Indonesia | Trung tâm hội nghị và triển lãm Indonesia | — |
21 tháng 9 năm 2018 | Singapore | Sân vận động trong nhà Singapore | ||
23 tháng 9 năm 2018 | Kuala Lumpur | Malaysia | MIECC | 5.000[14] |
29 tháng 9 năm 2018 | Manila | Philippines | Mall of Asia Arena | 10.000 |
6 tháng 10 năm 2018 | Đài Bắc | Đài Loan | Nhà thi đấu Tân Trang | 10.000[15] |
7 tháng 10 năm 2018 | ||||
3 tháng 11 năm 2018 | Seoul | Hàn Quốc | Nhà thi đấu Thể dục dụng cụ Olympic | 25.000[16] |
4 tháng 11 năm 2018 |
SEVENTEEN 2019 JAPAN TOUR 'HARU'
[sửa | sửa mã nguồn]Chuyến lưu diễn của SEVENTEEN | |
Ngày bắt đầu | 2 tháng 4 năm 2019 |
---|---|
Ngày kết thúc | 27 tháng 4 năm 2019 |
Số buổi diễn | 12 in Japan 12 Total |
Thứ tự buổi diễn của SEVENTEEN | |
|
SEVENTEEN 2019 JAPAN TOUR 'HARU' là tour diễn hòa nhạc Nhật Bản lần thứ ba của Seventeen do Pledis Entertainment & Pledis Japan tổ chức. Chuyến lưu diễn sẽ được thực hiện từ ngày 2 tháng 4 đến ngày 27 tháng 4 năm 2019, tại Fukuoka, Shizuoka, Saitama, Chiba và Osaka, tham quan tổng cộng 5 thành phố.
Các bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]- Call Call Call
- CLAP
- Good to me
- Crazy in love (Remix) (Hoshi solo dance)
- Rock
- Check in (Remix)
- What's Good
- Hightlight (Japanese Remix Ver.)
- MOONWALKER
- Pinwheel
- Come to me
- Run to you
- Don't Wanna Cry (Ballad Ver.)
- Without You
- Fast Pace
- HOME
- THANKS
- Oh My ! (Japanese Ver.)
- 아주 NICE
- Adore U
- BOOM BOOM
- U.S.A Da Pump (Lee Chan, Joshua Hong, Yoon Jeonghan, Kwon Hoshi và Lee Dokyum)
- Getting Closer
- Our Dawn is Hotter Than Day
- Beautiful
- Holiday
Lịch lưu diễn
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Thành phố | Quốc gia | Địa điểm | Khán giả |
---|---|---|---|---|
2 tháng 4 năm 2019 | Fukuoka | Nhật Bản | Marine Messe Fukuoka | 200.000[17] |
3 tháng 4 năm 2019 | ||||
6 tháng 4 năm 2019 | Shizuoka | Ecopa Arena | ||
7 tháng 4 năm 2019 | ||||
9 tháng 4 năm 2019 | Saitama | Saitama Super Arena | ||
10 tháng 4 năm 2019 | ||||
19 tháng 4 năm 2019 | Chiba | Makuhari Messe | ||
20 tháng 4 năm 2019 | ||||
21 tháng 4 năm 2019 | ||||
25 tháng 4 năm 2019 | Osaka | Hội trường Osaka-jō | ||
26 tháng 4 năm 2019 | ||||
27 tháng 4 năm 2019 |
Seventeen World Tours "ODE TO YOU"
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 9 tháng 2 năm 2020, Pledis thông báo hủy toàn bộ các concert trong khuôn khổ World Tour 'Ode to You' sắp đến vào tháng 2 và tháng 3 vì dịch cúm Corona
Chuyến lưu diễn của SEVENTEEN | |
Ngày bắt đầu | 30 tháng 8 năm 2019 |
---|---|
Ngày kết thúc | |
Số buổi diễn | 3 in South Korea 10 in Japan 1 in Indonesia 2 in Thailand 7 in United States 1 in Mexico 1 in Philippines 1 in Malaysia 18 Total |
Thứ tự buổi diễn của SEVENTEEN | |
|
Các bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]- Getting Closer (Remix Ver.)
- Rock (Remix Ver.)
- Clap (Remix Ver.)
- Thanks (Remix Ver.)
- Home (Remix Ver.)
- Don't Wanna Cry (Remix Ver.)
- Trauma (Rock Ver.)
- Chilli
- Lilili Yabbay
- Shhh
- Hug
- Don't Listen In Secret
- Space
- Smile Flower
- Adore U (Remix Ver.)
- Pretty U (Remix Ver.)
- Oh My!
- Just Do It (OT 13 Ver.)
- Crazy in Love (Remix Ver.)
- Good to Me
- Happy Ending (Korean Ver.)
- HIT
- 9-TEEN
- Holiday
- Very Nice
- Getting Closer (Remix Ver.)
- Rock (Remix Ver.)
- Clap (Remix Ver.)
- Thanks (Remix Ver.)
- Home (Remix Ver.)
- Don't Wanna Cry
- Trauma (Rearranged Ver.)
- Chilli (Remix Ver.)
- Lilili Yabbay
- Shhh
- Hug
- Don't Listen In Secret (Rearranged Ver.)
- Space
- Smile Flower
- Adore U (Rearranged Ver.)
- Pretty U (Remix Ver.)
- Oh My! (Chinese ver.) (Remix Ver.)
- Just Do It (OT 13 Ver.)
- Good to Me
- Happy Ending
- 독: Fear
- 9-TEEN
- HIT
- Very Nice
Lịch lưu diễn
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Thành phố | Quốc gia | Địa điểm | Khán giả |
---|---|---|---|---|
30 tháng 8 năm 2019 | Seoul | Hàn Quốc | KSPO Dome | 36,900 |
31 tháng 8 năm 2019 | ||||
1 tháng 9 năm 2019 | ||||
8 tháng 10 năm 2019 | Osaka | Nhật Bản | Hội trường Osaka-jō | 23,329 |
9 tháng 10 năm 2019 | ||||
13 tháng 10 năm 2019 | Aichi | Hội trường A Aichi Sky Expo | 13,000 | |
14 tháng 10 năm 2019 | ||||
30 tháng 10 năm 2019 | Yokohama | Yokohama Arena | 24,155 | |
31 tháng 10 năm 2019 | ||||
7 tháng 11 năm 2019 | Chiba | Makuhari Messe | 43,500 | |
8 tháng 11 năm 2019 | ||||
9 tháng 11 năm 2019 | ||||
16 tháng 11 năm 2019 | Jakarta | Indonesia | Istora Senayan | 4,566 |
23 tháng 11 năm 2019 | Băng Cốc | Thái Lan | Thunder Dome | 8,538 |
24 tháng 11 năm 2019 | ||||
10 tháng 1 năm 2020 | Newark | Hoa Kỳ | Trung tâm Prudential | 7,636 |
12 tháng 1 năm 2020 | Chicago | Trung tâm United | — | |
14 tháng 1 năm 2020 | Dallas | Toyota Music Factory | — | |
15 tháng 1 năm 2020 | Houston | Trung tâm Smart Financial | 4,793 | |
17 tháng 1 năm 2020 | Thành phố México | México | Cung thể thao | 7,233 |
19 tháng 1 năm 2020 | Los Angeles | Hoa Kỳ | The Forum | — |
21 tháng 1 năm 2020 | San Jose | Trung tâm SAP | — | |
23 tháng 1 năm 2020 | Seattle | Trung tâm ShoWare | 3,878 | |
8 tháng 2 năm 2020 | Manila | Philippines | Mall of Asia Arena | — |
22 tháng 2 năm 2020 | Kuala Lumpur | Malaysia | Axiata Arena | Bị hủy bỏ vì COVID-19 |
29 tháng 2 năm 2020 | Đài Bắc | Đài Loan | Nhà thi đấu Đại học Thể thao Quốc gia Đài Loan (Lâm Khẩu) | |
3 tháng 3 năm 2020 | Madrid | Tây Ban Nha | Trung tâm WiZink | |
5 tháng 3 năm 2020 | Paris | Pháp | La Seine Musicale | |
8 tháng 3 năm 2020 | Luân Đôn | Anh | The SSE Arena | |
10 tháng 3 năm 2020 | Berlin | Đức | Mercedes-Benz Arena |
Seventeen 2020 Japan Dome Tour
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Thành phố | Quốc gia | Địa điểm | Khán giả |
---|---|---|---|---|
9 tháng 5 năm 2020 | Saitama | Nhật Bản | MetLife Dome | Bị hủy bỏ vì COVID-19 |
10 tháng 5 năm 2020 | ||||
19 tháng 5 năm 2020 | Tokyo | Tokyo Dome | ||
20 tháng 5 năm 2020 | ||||
23 tháng 5 năm 2020 | Fukuoka | Fukuoka Yahuoku! Dome | ||
24 tháng 5 năm 2020 | ||||
27 tháng 5 năm 2020 | Osaka | Kyocera Dome Osaka | ||
28 tháng 5 năm 2020 |
Seventeen World Tour 'Be The Sun
[sửa | sửa mã nguồn]Chuyến lưu diễn của Seventeen | |
Album liên kết | Face the Sun |
---|---|
Ngày bắt đầu | 25 tháng 6 năm 2022 |
Ngày kết thúc | 28 tháng 12 năm 2022 |
Số chặng diễn | 4 |
Số buổi diễn | 17 ở Châu Á 12 ở Bắc Mỹ 29 total |
Doanh thu | $19,335,150 |
Thứ tự buổi diễn của Seventeen | |
|
Intro VCR
- HOT
- March
- HIT
Opening Ment
- Rock with you
- BOOMBOOM
Ngày | Thành phố | Quốc gia | Địa điểm | Khán giả |
---|---|---|---|---|
25 tháng 6 năm 2022 | Seoul | Hàn Quốc | Gocheok Sky Dome | 34,923 |
26 tháng 6 năm 2022 | ||||
10 tháng 8 năm 2022 | Vancouver | Canada | Rogers Arena | 8.377 |
12 tháng 8 năm 2022 | Seattle | Hoa Kỳ | Climate Pledge Arena | 8.806 |
14 tháng 8 năm 2022 | Oakland | Oakland Arena | 12.601 | |
17 tháng 8 năm 2022 | Los Angeles | Kia Forum | 12.561 | |
20 tháng 8 năm 2022 | Houston | Trung tâm Toyota | 9.124 | |
23 tháng 8 năm 2022 | Fort Worth | Dickies Arena | 9.282 | |
25 tháng 8 năm 2022 | Chicago | Trung tâm United | 12.421 | |
28 tháng 8 năm 2022 | Washington, D.C. | Capital One Arena | 11.341 | |
30 tháng 8 năm 2022 | Atlanta | State Farm Arena | 9.503 | |
1 tháng 9 năm 2022 | Elmont | UBS Arena | 9.028 | |
3 tháng 9 năm 2022 | Toronto | Canada | Scotiabank Arena | 13.763 |
6 tháng 9 năm 2022 | Newark | Hoa Kỳ | Trung tâm Prudential | 10.717 |
24 tháng 9 năm 2022 | Jakarta | Indonesia | Trung tâm hội nghị và triển lãm Indonesia | 17,336 |
25 tháng 9 năm 2022 | ||||
1 tháng 10 năm 2022 | Băng Cốc | Thái Lan | Hội trường Impact Challenger | 19,270 |
2 tháng 10 năm 2022 | ||||
8 tháng 10 năm 2022 | Manila | Philippines | SM Mall of Asia Arena | 16,956 |
9 tháng 10 năm 2022 | ||||
13 tháng 10 năm 2022 | Singapore | Sân vận động trong nhà Singapore | 8,191 | |
19 tháng 11 năm 2022 | Osaka | Nhật Bản | Kyocera Dome Osaka | 78,593 |
20 tháng 11 năm 2022 | ||||
26 tháng 11 năm 2022 | Tokyo | Tokyo Dome | 93,063 | |
27 tháng 11 năm 2022 | ||||
3 tháng 12 năm 2022 | Aichi | Vantelin Dome Nagoya | 81,644 | |
4 tháng 12 năm 2022 | ||||
17 tháng 12 năm 2022 | Bulacan | Philippines[18] | Philippine Arena[19] | 39,480 |
28 tháng 12 năm 2022 | Jakarta | Indonesia | Sân vận động Madya Gelora Bung Karno | 25,079 |
Tổng cộng | 542,059 |
Seventeen Tour 'Follow'
[sửa | sửa mã nguồn]Chuyến lưu diễn của Seventeen | |
Ngày bắt đầu | 21 tháng 7 năm 2023 |
---|---|
Ngày kết thúc | 26 tháng 5 năm 2024 |
Số chặng diễn | 1 |
Số buổi diễn | 26 ở Châu Á |
Thứ tự buổi diễn của Seventeen | |
|
"Act 1" Opening VCR
- Super
- DON QUIXOTE
- Clap
- Don't Wanna Cry
- F*ck My Life
- Thanks
"Act 2" VCR 2
- Dust (Vocal Team)
- Pinwheel (Vocal Team)
- HIGHLIGHT (Performance Team)
- I Don't Understand But I Luv U (Performance Team)
- Back It Up (Hip-Hop Team)
- Fire (Hip-Hop Team)
"Act 3" VCR 3
- HOME;RUN
- Left & Right
- BEAUTIFUL
- God of music
- April shower
- Kidult
"Act 4" VCR 4
- Anyone
- Good to Me
- HOT
"Act 5" VCR 5
- Run to You
- To you
- Campfire (Day 1) / Love Letter (Day 2)
(sung by CARATs)
"Encore" Ending Ment
- HIT
- Very Nice
Concerts
[sửa | sửa mã nguồn]Like seventeen boys wish
[sửa | sửa mã nguồn]Lịch biểu diễn
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Vị trí | Quốc gia | Địa điểm | Tham dự |
Ngày 24 tháng 12 năm 2015 | Seoul | Hàn Quốc | Hội trường nghệ thuật Yongsan | 3,200 [20] |
Ngày 25 tháng 12 năm 2015 2.00pm | ||||
Ngày 25 tháng 12 năm 2015 7.30pm | ||||
Ngày 26 tháng 12 năm 2015 |
Like Seventeen – Boys Wish Encore Concert
[sửa | sửa mã nguồn]Lịch biểu diễn
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Vị trí | Quốc gia | Địa điểm | Tham dự |
Ngày 13 tháng 2 năm 2016 | Seoul | Hàn Quốc | Phòng tập bóng ném SK Olympic | 7.000 [21] |
Ngày 14 tháng 2 năm 2016 |
Like Seventeen "Shining Diamond" Concerts
[sửa | sửa mã nguồn]Lịch lưu diễn
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Vị trí | Quốc gia | Địa điểm | Tham dự |
Ngày 30 tháng 7 năm 2016 | Seoul | Hàn Quốc | Jamsil Arena | 14.000 [22] |
Ngày 31 tháng 7 năm 2016 | ||||
Ngày 5 tháng 8 năm 2016 (hai chương trình) | Osaka | Nhật Bản | Grand Cube Osaka | 13.000 [23] |
Ngày 8 tháng 8 năm 2016 | Tokyo | Hội trường Nakano Sun Plaza | ||
Ngày 9 tháng 8 năm 2016 (hai chương trình) |
17 Japan Concert: Say The Name #Seventeen
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách biểu diễn
[sửa | sửa mã nguồn]- Boom Boom
- No F.U.N
- Shining Diamond
- Chuck
- Rock
- Check In
- Monday to Saturday
- Fronting
- Drift Away
- Who
- OMG
- Highlight
- Still Lonely
- 20
- When I Grow Up
- Don't Listen In Secret
- Popular Song
- Fast Pace
- Pretty U
- Adore U
- Mansae
- Very Nice
- Laughter
- Beautiful
- Love Letter
Lịch lưu diễn
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Vị trí | Quốc gia | Địa điểm | Tham dự |
Ngày 15 tháng 2 năm 2017 | Kobe | Nhật Bản | World Memorial Hall | 28.000 [24] |
Ngày 16 tháng 2 năm 2017 | ||||
Ngày 18 tháng 2 năm 2017 | ||||
Ngày 19 tháng 2 năm 2017 | ||||
Ngày 21 tháng 2 năm 2017 | Yokohama | Yokohama Arena | 24.000 [24] | |
Ngày 22 tháng 2 năm 2017 | ||||
Toàn bộ | 52.000 |
---|
Concert Online
[sửa | sửa mã nguồn]In-complete Concert
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách biểu diễn
[sửa | sửa mã nguồn]- Intro.New World
- Bring It
- My I
- Flower
- 독: Fear
- Fearless
- Fallin' Flower (Korean ver.)
- Thanks
- Back it up
- Habit
- Moonwalker
- Ah! Love
- Light A Flame
- Hey Buddy
- Do Re Mi
- Snap Shoot
- Left & Right
- HOME;RUN
- Shining Diamond
- All My Love
- Us, Again
- My My
- Campfire
- Healing
Ngày biểu diễn
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Giờ |
Ngày 23 tháng 1 năm 2021 | 6:00 PM |
Power of Love Concert
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách biểu diễn
[sửa | sửa mã nguồn]- Crush
- Anyone
- Clap
- Ready to love
- Crazy in Love
- Network love
- Fast Pace
- Bittersweet
- I Wish
- Home
- HIT
- Check-in
- GAM3 BO1
- Last Order
- Pinwheel
- Imperfect love
- Spider
- 독: Fear
- My My
- Heaven's Cloud
- Beautiful
- Rock with you
- To you
- Thinkin' about You
- Left & Right
- All My Love
Lịch biểu diễn
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Ver | Thời điểm |
Ngày 14 tháng 11 năm 2021 | Power | 5:00 PM |
Ngày 18 tháng 11 năm 2021 | Japan Edition | |
Ngày 21 tháng 11 năm 2021 | Love |
Fan Meetings
[sửa | sửa mã nguồn]Mini Fan Meeting 2015
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Vị trí | Quốc gia | Địa điểm | Tham dự |
Ngày 8 tháng 11 năm 2015 | Seoul | Hàn Quốc | Kwangwoon University Cultural Center | 2.000 [25] |
SEVENTEEN in CARAT LAND
[sửa | sửa mã nguồn]2017 SEVENTEEN 1st Fan Meeting
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Vị trí | Quốc gia | Địa điểm | Tham dự |
Ngày 10 tháng 2 năm 2017 | Seoul | Hàn Quốc | Sân vận động trong nhà Jamsil | 20.000 [26] |
Ngày 11 tháng 2 năm 2017 | ||||
Ngày 12 tháng 2 năm 2017 |
2018 SEVENTEEN 2nd Fan Meeting
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Vị trí | Quốc gia | Địa điểm | Tham dự |
Ngày 2 tháng 2 năm 2018 | Seoul | Hàn Quốc | Sân vận động trong nhà Jamsil | 20.000 [27] |
Ngày 3 tháng 2 năm 2018 (hai shows) |
2019 SEVENTEEN 3rd Fan Meeting
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Vị trí | Quốc gia | Địa điểm | Tham dự |
Ngày 8 tháng 3 năm 2019 | Seoul | Hàn Quốc | Sân vận động trong nhà Jamsil | |
Ngày 9 tháng 3 năm 2019 | ||||
Ngày 10 tháng 3 năm 2019 |
2020 SEVENTEEN 4th Fan Meeting
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Quốc gia | Địa điểm | Thời điểm |
Ngày 30 tháng 8 năm 2020 | Hàn Quốc | Online | 6:00 PM |
2021 SEVENTEEN 5th Fan Meeting
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Quốc gia | Địa điểm | Thời điểm |
Ngày 8 tháng 8 năm 2021 | Hàn Quốc | Online | 5:00 PM |
Seventeen Japan Official Fan club Meeting - Carat Camp
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Vị trí | Quốc gia | Địa điểm | Tham dự |
Ngày 22 tháng 2 năm 2018 | Yokohama | Nhật Bản | Yokohama Arena | [28] |
Ngày 28 tháng 2 năm 2018 | Osaka | Hội trường Osaka-jō | ||
Ngày 7 tháng 3 năm 2018 | Nagoya | Nippon Gaishi Hall |
Fan meeting Seventeen Nhật Bản - Trại hè Carat
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Vị trí | Quốc gia | Địa điểm | Tham dự |
Ngày 8 tháng 9 năm 2018 | Saitama | Nhật Bản | Saitama Super Arena | [13] |
Ngày 9 tháng 9 năm 2018 |
Fan meeting Seventeen Nhật Bản - Hana
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Vị trí | Quốc gia | Địa điểm | Tham dự |
22 tháng 4 năm 2019 (13.30pm) | Chiba | Nhật Bản | Makuhari Messe | |
22 tháng 4 năm 2019 (18.30pm) | ||||
26 tháng 4 năm 2019 | Osaka | Hội trường Osaka-jō | ||
27 tháng 4 năm 2019 |
Fan meeting Seventeen Nhật Bản - Hare
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Quốc gia | Địa điểm | Thời điểm |
Ngày 27 tháng 4 năm 2021 | Nhật Bản | Online | 4:30 PM |
Showcases
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Vị trí | Quốc gia | Địa điểm | Tham dự | Showcase |
Ngày 10 tháng 5 năm 2015 | Seoul | Hàn Quốc | Blue Square Concert Hall | 1.000 [29] | "Seventeen Project" Showcase Mission |
Ngày 26 tháng 5 năm 2015 | Gyeonggi | MBC Dream Center | 1.000 [30] | Seventeen 1st Mini Album
'17 Carat' Showcase | |
Ngày 10 tháng 9 năm 2015 | Seoul | Digital Magic Space | Seventeen 2nd Mini Album
'Boys Be' Showcase[31] | ||
Ngày 24 tháng 4 năm 2016 | AX Korea | 1.000 [32] | Seventeen First Album
'Love & Letter' Showcase | ||
Ngày 5 tháng 12 năm 2016 | Blue Square Concert Hall | 1.500 [33] | Seventeen 3rd Mini Album
'Going Seventeen' Showcase | ||
Ngày 23 tháng 5 năm 2017 | Hội trường Olympic | 4.000 [34] | Seventeen 4th Mini Album
'Al1' Showcase | ||
Ngày 30 tháng 5 năm 2018 | Tokyo | Nhật Bản | Toyosu Pit | 12.000 [35][36] | Seventeen 1st Japanese Mini Album
'We Make You' Showcase |
Ngày 31 tháng 5 năm 2018 | |||||
Ngày 16 tháng 7 năm 2018 | Seoul | Hàn Quốc | Blue Square Concert Hall | N/a | Seventeen 5th Mini Album
'You Make My Day' Showcase[37] |
Ngày 21 tháng 1 năm 2019 | Hội trường Olympic | Seventeen 6th Mini Album | |||
Ngày 7 tháng 6 năm 2019 | Yokohama | Nhật Bản | Pacifico Yokohama | Seventeen 1st Japanese Single 'Happy Ending' Showcase | |
Ngày 12 tháng 6 năm 2019 | Kobe | World Memorial Hall |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b [NOTICE] 2016 SEVENTEEN 1st Asia Tour: SHINING DIAMONDS 안내공지 (bằng tiếng Hàn). Seventeen Official Website. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2019.
- ^ 세븐틴, 단독 콘서트 전석 매진..'대세의 길' (bằng tiếng Hàn). Naver.
- ^ "'대세' 세븐틴, 아시아 투어 성료...해외팬 2만명 동원" (bằng tiếng Hàn). xsportsnews. ngày 12 tháng 9 năm 2016.
- ^ “Seventeen 1st world tour (...) leaping idols” (bằng tiếng Hàn). Naver.
- ^ “With 60,000 fans, very NICE!... Seventeen, hot day concert” (bằng tiếng Hàn). Naver.
- ^ “Seventeen captivating Bangkok” (bằng tiếng Hàn). Tenasia.hankyung. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2017.
- ^ “Explosive response in Hong Kong for SEVENTEEN...” (bằng tiếng Hàn). Tenasia.hankyung. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2017.
- ^ 克拉「排字應援」太暖 SEVENTEEN狂聊30分鐘不想下台 (bằng tiếng Trung). ettoday. ngày 1 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2019.
- ^ “SEVENTEEN holds 17th and final 'Diamond Edge World Tour' show in Manila”. POP!. ngày 11 tháng 10 năm 2017.
- ^ 세븐틴, 전 세계 사로잡았다... 첫 월드투어 대성황 (bằng tiếng Hàn). Hankyung. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2019.
- ^ “세븐틴, 일본에서 어떻게 '대세 아이돌' 되었나?(feat. 7가지 이유)” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2019.
- ^ 세븐틴, 단독 콘서트 'IDEAL CUT' 2만 7천 명 운집 성료 (bằng tiếng Hàn). Sports Joseon.
- ^ “K-Pop group Seventeen thrills Malaysian fans with 3-hour concert” (bằng tiếng Anh). New Straits Times. ngày 24 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2019.
- ^ Seventeen兩場演出吸金千萬 (bằng tiếng Trung). Mingpao. ngày 7 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2019.
- ^ "이 공연, 17캐럿 다이아"...세븐틴's 아이디얼 컷 (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. ngày 4 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2018.
- ^ “SEVENTEEN、20万人動員の『HARU』ツアー開幕 熱いファンが全国から福岡に集結” (bằng tiếng Nhật). Excite Music. ngày 2 tháng 4 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2019.
- ^ Molina, Jeraiza (ngày 14 tháng 10 năm 2022). “Seventeen to return to the Philippines for December concert” (bằng tiếng Anh). WhatALife!. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2022.
- ^ Viernes, Franchesca (ngày 25 tháng 10 năm 2022). “SEVENTEEN's concert at Philippine Arena: Here is the seat plan, ticket details and more!” (bằng tiếng Anh). GMA News Online. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2022.
- ^ 세븐틴 첫 콘서트, 티켓 오픈 1분 만에 매진..'기염' (bằng tiếng Hàn). Chosun. ngày 24 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2018.
- ^ "세븐틴(Seventeen), 다양한 초콜릿이 가득한 '초콜릿 상자' 같은 공연...'이래서 세븐틴 세븐틴 하는구나'" (bằng tiếng Hàn). Topstarnews.
- ^ '1만 4천 명 집합'...세븐틴, 1년 만에 이렇게 컸구나 (bằng tiếng Hàn). YTN. ngày 1 tháng 8 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
- ^ "세븐틴 첫 일본 단독 콘서트, 1만 3000여 관객동원 대성황" (bằng tiếng Hàn). Sports.Donga.
- ^ a b 세븐틴, 요코하마 아레나 시야제한석까지 매진 시킨 저력 (bằng tiếng Hàn). SeDaily. ngày 23 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2019.
- ^ 세븐틴, '만세' 막방 기념 팬미팅...2,000여 팬 운집 (bằng tiếng Hàn). TenAsia. ngày 9 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2018.
- ^ 세븐틴, 첫 공식 팬미팅 티켓 오픈 동시 2만석 전석 매진 (bằng tiếng Hàn). News MK. ngày 17 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2018.
- ^ 세븐틴, 단독 팬미팅 성황...2만팬에 팔찌 선물 (bằng tiếng Hàn). News1. ngày 4 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2018.
- ^ 세븐틴, 5월10일 1000명 동원될 쇼케이스 도전 "미션 성공할까' (bằng tiếng Hàn). Chosun. ngày 29 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
- ^ 세븐틴, 타이틀곡 '아낀다' 29일 앨범 발매 앞서 최초 공개 '파격!' (bằng tiếng Hàn). 연예투데이. ngày 27 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2018.
- ^ 세븐틴 "'만세' 활동으로 인지도 상승? 연말 콘서트 하고파"(세븐틴 쇼케이스) (bằng tiếng Hàn). Zenith News.
- ^ '컴백' 세븐틴 쇼케이스, 나노 단위로 핥아도 모자라 (bằng tiếng Hàn). Chosun. ngày 24 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2018.
- ^ 세븐틴, '대세돌 인증'...'콘서트 방불케한 팬 쇼케이스 성료' (bằng tiếng Hàn). SeDaily. ngày 6 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2018.
- ^ 세븐틴, 팬 쇼케이스 티켓 전석 매진..'인기 입증' (bằng tiếng Hàn). TenAsia. ngày 19 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2018.
- ^ 韓国の男性13人組SEVENTEENがショーケースライブ スングァン「カラットと心を通わせて今日が来たと思います」 (bằng tiếng Nhật). Iza. ngày 31 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2018.
- ^ 日本デビューを果たしたSEVENTEENがショーケースを開催! (bằng tiếng Nhật). anaweb. ngày 8 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2018.
- ^ "세븐틴 쇼케이스, '사랑스러워 어쩌나!'" (bằng tiếng Hàn). Chosun.
- ^ a b "세븐틴, 새 앨범 단체 오피셜 포토 최초공개 '귀공자 분위기'" (bằng tiếng Hàn). Newsen.