Danh sách sông dài nhất thế giới
Đây là Danh sách các con sông dài hơn 1000 km trên Trái Đất. Nó bao gồm cả hệ thống các sông.
|
Cách tính chiều dài sông
[sửa | sửa mã nguồn]Trong thực tế tồn tại rất nhiều yếu tố ảnh hưởng tới cách tính toàn chiều dài của một dòng sông, ví dụ như xác định nơi khởi nguồn, xác định vị trí cửa sông, cũng như quy mô của các phương tiện đo đạc chiều dài từ nguồn tới cửa sông. Do đó chiều dài của rất nhiều dòng sông chỉ là chiều dài xấp xỉ. Đặc biệt, hiện nay tồn tại rất nhiều những tranh luận về việc sông Nin hay sông Amazon mới là dòng sông dài nhất thế giới. Từ trước tới nay sông Nin vẫn được xem là dòng sông dài nhất thế giới, nhưng vài năm gần đây các học giả Brasil và Peru đã đưa ra giả thuyết rằng sông Amazon mới là dòng sông dài nhất.[1][2]
Danh sách sông
[sửa | sửa mã nguồn]Sông | Chiều dài (km) | Chiều dài (miles) | Diện tích
lưu vực (km²) |
Lưu lượng
trung bình (m³/s) |
Đổ ra | Các quốc gia trong lưu vực | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1. | Amazon – Ucayali – Tambo - Ene - Apurímac[n 1] | 6.400 - 6.992 |
3.976 (4345) |
7.050.000 | 209.000 | Đại Tây Dương | Brasil, Peru, Bolivia, Colombia, |
2. | Sông Nin – Kagera[n 1] | 6.650 |
4.132 |
3.254.555 | 2.800 | Địa Trung Hải | Ethiopia, Eritrea, Sudan, Uganda,
Tanzania, Kenya, Rwanda, Burundi, Ai Cập, Cộng hòa Dân chủ Congo, Nam Sudan |
3. | Trường Giang | 6.300 |
3.917 |
1.800.000 | 31.900 | Biển Hoa Đông | Trung Quốc |
4. | Mississippi – Missouri – Jefferson - Beaverhead - Red Rock - Hell Roaring | 6.275 |
3.902 |
2.980.000 | 16.200 | Vịnh México | Hoa Kỳ (98,5%), Canada (1,5%) |
5. | Enisei – Angara – Selenge - Ider | 5.539 |
3.445 |
2.580.000 | 19.600 | Biển Kara | Nga (97%), Mông Cổ (2,9%) |
6. | Hoàng Hà | 5.464 |
3.395 |
745.000 | 2.110 | Bột Hải | Trung Quốc |
7. | Obi – Irtysh | 5.410 | 3.364 | 2.990.000 | 12.800 | Vịnh Obi | Nga, Kazakhstan, Trung Quốc, Mông Cổ |
8. | Paraná - Río de la Plata | 4.880 |
3.030 |
2.582.672 | 18.000 | Río de la Plata | Brasil (46,7%), Argentina (27,7%),
Paraguay (13,5%), Bolivia (8,3%), Uruguay (3,8%) |
9. | Congo – Chambeshi (Zaïre) |
4.700 |
2.922 |
3.680.000 | 41.800 | Đại Tây Dương | Cộng hòa Dân chủ Congo, Angola, |
10. | Amur – Argun (Hắc Long Giang) |
4.444 | 2.763 | 1.855.000 | 11.400 | Biển Okhotsk | Nga, Trung Quốc, Mông Cổ |
11. | Lena | 4.400 |
2.736 |
2.490.000 | 17.100 | Biển Laptev | Nga |
12. | Mê Kông (Lan Thương giang) |
4.350 | 2.705 | 810.000 | 16.000 | Biển Đông | Trung Quốc, Myanmar, Lào, |
13. | Mackenzie – Peace – Finlay | 4.241 |
2.637 |
1.790.000 | 10.300 | Biển Beaufort | Canada |
14. | Niger | 4.200 |
2.611 |
2.090.000 | 9.570 | Vịnh Guinea | Nigeria (26,6%), Mali (25,6%),
Niger (23,6%), Algérie (7,6%), Guinea (4,5%), Cameroon (4,2%), Burkina Faso (3,9%), |
15. | Murray – Darling | 3.672[7] |
2.282 |
1.061.000 | 767 | Nam Đại Dương | Úc |
16. | Brahmaputra – Tsangpo | 3.848 | 2.391 | 712.035 | 19.800 | Sông Hằng | Ấn Độ (58,0%), Trung Quốc (19,7%),
Nepal (9,0%), Bangladesh (6,6%), Tranh chấp Ấn-Trung (4,2%), Bhutan (2,4%) |
17. | Tocantins – Araguaia | 3.650 | 2.270 | 950.000 | 13.598 | Đại Tây Dương, Amazon | Brasil |
18. | Volga | 3.645 | 2.266 | 1.380.000 | 8.080 | Biển Caspi | Nga |
19. | Ấn | 3.180 | 1.976 | 960.000 | 7.160 | Biển Ả Rập | Pakistan (93%), Ấn Độ, Trung Quốc |
20. | Shatt al-Arab – Euphrates | 3.596 |
2.236 |
884.000 | 856 | Vịnh Ba Tư | Iraq (60,5%), Thổ Nhĩ Kỳ (24,8%), Syria (14,7%) |
21. | Madeira – Mamoré – | 3.380 | 2.100 | 1.485.200 | 31.200 | Amazon | Brasil, Bolivia, Peru |
22. | Purus | 3.211 | 1.995 | 63.166 | 8.400 | Amazon | Brasil, Peru |
23. | Yukon | 3.185 | 1.980 | 850.000 | 6.210 | Biển Bering | Hoa Kỳ (59,8%), Canada (40,2%) |
24. | São Francisco | 3.180* (2.900) |
1.976* (1.802) |
610.000 | 3.300 | Đại Tây Dương | Brasil |
25. | Syr Darya – Naryn | 3.078 | 1.913 | 219.000 | 703 | Biển Aral | Kazakhstan, Kyrgyzstan, Uzbekistan, Tajikistan |
26. | Salween (Nộ Giang) |
3.060 | 1.901 | 324.000 | 3.153[8] | Biển Andaman | Trung Quốc (52,4%), Myanmar (43,9%), Thái Lan (3,7%) |
27. | Saint-Laurent – Niagara –
Detroit – Saint Clair – |
3.058 | 1.900 | 1.030.000 | 10.100 | Vịnh Saint-Laurent | Canada (52,1%), Hoa Kỳ (47,9%) |
28. | Rio Grande | 3.057 (2.896) |
1.900 (1.799) |
570.000 | 82 | Vịnh México | Hoa Kỳ (52,1%), México (47,9%) |
29. | Hạ Tunguska | 2.989 | 1.857 | 473.000 | 3.600 | Enisei | Nga |
30. | Danube – Breg
|
2.888* | 1.795* | 817.000 | 7.130 | Biển Đen | România (28,9%), Hungary (11,7%), Áo (10,3%), |
31. | Zambezi (Zambesi) |
2.693* | 1.673* | 1.330.000 | 4.880 | Eo biển Mozambique | Zambia (41,6%), Angola (18,4%),
Zimbabwe (15,6%), Mozambique (11,8%), |
32. | Vilyuy | 2.650 | 1.647 | 454.000 | 1.480 | Lena | Nga |
33. | Araguaia | 2.627 | 1.632 | 358.125 | 5.510 | Tocantins | Brasil |
34. | Hằng – Hooghly – Padma
|
2.620[9] | 1.630 | 907.000 | 12.037[10] | Vịnh Bengal | Ấn Độ, Bangladesh |
34. | Amu Darya – Panj | 2.620 | 1.628 | 534.739 | 1.400 | Biển Aral | Uzbekistan, Turkmenistan, Tajikistan, Afghanistan |
35. | Japurá (Rio Yapurá) |
2.615* | 1.625* | 242.259 | 6.000 | Amazon | Brasil, Colombia |
36. | Nelson – Saskatchewan | 2.570 | 1.597 | 1.093.000 | 2.575 | Vịnh Hudson | Canada, Hoa Kỳ |
37. | Paraguay (Rio Paraguay) |
2.549 | 1.584 | 900.000 | 4.300 | Paraná | Brasil, Paraguay, Bolivia, Argentina |
38. | Kolyma | 2.513 | 1.562 | 644.000 | 3.800 | Biển Đông Siberi | Nga |
40. | Pilcomayo | 2.500 | 1.553 | 270.000 | Paraguay | Paraguay, Argentina, Bolivia | |
41. | Thượng Obi -- Katun | 2.490 | 1.547 | Obi | Nga | ||
42. | Ishim | 2.450 | 1.522 | 177.000 | 56 | Irtysh | Kazakhstan, Nga |
43. | Juruá | 2.410 | 1.498 | 200.000 | 6.000 | Amazon | Peru, Brasil |
44. | Ural | 2.428 | 1.509 | 237.000 | 475 | Biển Caspi | Nga, Kazakhstan |
45. | Arkansas | 2.348 | 1.459 | 505.000 (435.122) |
1.066 | Mississippi | Hoa Kỳ |
46 | Olenyok | 2.292 | 1.424 | 219.000 | 1.210 | Biển Laptev | Nga |
47 | Dnieper | 2.287 | 1.421 | 516.300 | 1.670 | Biển Đen | Nga, Belarus, Ukraina |
48 | Aldan | 2.273 | 1.412 | 729.000 | 5.060 | Lena | Nga |
49 | Ubangi – Uele[11] | 2.270 | 1.410 | 772.800 | 4.000 | Congo | Cộng hòa Dân chủ Congo, Cộng hòa Trung Phi, |
50. | Negro | 2.250 | 1.450 | 720.114 | 26.700 | Amazon | Brasil, Venezuela, Colombia |
51. | Columbia | 2.250 (1.953) | 1.450 (1.214) | 415.211 | 7.500 | Thái Bình Dương | Hoa Kỳ, Canada |
52. | Colorado | 2.333 | 1.450 | 390.000 | 1.200 | Vịnh California | Hoa Kỳ, México |
53. | Châu Giang | 2.200 | 1.376 | 437.000 | 13.600 | Biển Đông | Trung Quốc (98,5%), Việt Nam (1,5%) |
54. | Red (Hoa Kỳ) | 2.188 | 1.360 | 78.592 | 875 | Mississippi | Hoa Kỳ |
55. | Ayeyarwady (Irrawaddy) |
2.170 | 1.348 | 411.000 | 13.000 | Biển Andaman | Myanmar |
56. | Kasai | 2.153 | 1.338 | 880.200 | 10.000 | Congo | Angola, Cộng hòa Dân chủ Congo |
57. | Ohio – Allegheny | 2.102 | 1.306 | 490.603 | 7.957 | Mississippi | Hoa Kỳ |
58. | Orinoco | 2.101 | 1.306 | 1.380.000 | 33,000 | Đại Tây Dương | Venezuela, Colombia, Guyana |
59. | Tarim | 2.100 | 1.305 | 557.000 | Lop Nur | Trung Quốc | |
60. | Xingu | 2.100 | 1.305 | Amazon | Brasil | ||
61. | Orange | 2.092 | 1.300 | Đại Tây Dương | Nam Phi, Namibia, Botswana, Lesotho | ||
62. | Bắc Salado | 2.010 | 1.249 | Paraná | Argentina | ||
63. | Vitim | 1.978 | 1.229 | Lena | Nga | ||
64. | Tigris | 1.950 | 1.212 | Shatt al-Arab | Thổ Nhĩ Kỳ, Iraq, Syria | ||
65. | Tùng Hoa | 1.927 | 1.197 | Amur | Trung Quốc | ||
66. | Tapajós | 1.900 | 1.181 | Amazon | Brasil | ||
67. | Sông Đông | 1.870 | 1.162 | 425.600 | 935 | Biển Azov | Nga, Ukraina |
68. | Đá Tunguska | 1.865 | 1.159 | 240.000 | Enisei | Nga | |
69. | Pechora | 1.809 | 1.124 | 322.000 | Biển Barents | Nga | |
70. | Kama | 1.805 | 1.122 | 507.000 | Volga | Nga | |
71. | Limpopo | 1.800 | 1.118 | 413.000 | Ấn Độ Dương | Mozambique, Zimbabwe, Nam Phi, Botswana | |
72. | Guaporé (Itenez) | 1.749 | 1.087 | Mamoré | Brasil, Bolivia | ||
73. | Indigirka | 1.726 | 1.072 | 360.400 | 1.810 | Biển Đông Siberia | Nga |
74. | Snake | 1.670 | 1.038 | 279.719 | 1.611 | Columbia | Hoa Kỳ |
75. | Sénégal | 1.641 | 1.020 | 419.659 | Đại Tây Dương | Sénégal, Mali, Mauritanie | |
76. | Uruguay | 1.610 | 1.000 | 370.000 | Đại Tây Dương | Uruguay, Argentina, Brasil | |
77. | Murrumbidgee | 1.600 | 994 | Sông Murray | Úc | ||
78 | Nin Xanh | 1.600 | 994 | 326.400 | Nin | Ethiopia, Sudan | |
79 | Churchill | 1.600 | 994 | Vịnh Hudson | Canada | ||
80 | Khatanga | 1.600 | 994 | Biển Laptev | Nga | ||
81 | Okavango | 1.600 | 994 | Đồng bằng Okavango | Namibia, Angola, Botswana | ||
82 | Volta | 1.600 | 994 | Vịnh Guinea | Ghana, Burkina Faso, Togo, Bờ Biển Ngà, Bénin | ||
83 | Beni | 1.599 | 994 | 283.350 | 8.900 | Madeira | Bolivia |
84 | Platte | 1.594 | 990 | Missouri | Hoa Kỳ | ||
85 | Tobol | 1.591 | 989 | Irtysh | Kazakhstan, Nga | ||
86 | Jubba – Shebelle | 1.580* | 982* | Ấn Độ Dương | Ethiopia, Somalia | ||
87 | Içá (Putumayo) | 1.575 | 979 | Amazon | Brasil, Peru, Colombia, Ecuador | ||
88 | Magdalena | 1.550 | 963 | 263.858 | 9.000 | Biển Caribe | Colombia |
89 | Hán Thủy | 1.532 | 952 | Trường Giang | Trung Quốc | ||
89. | Oka | 1.500 | 932 | Volga | Nga | ||
90 | Pecos | 1.490 | 926 | Rio Grande | Hoa Kỳ | ||
91 | Thượng Enisei – Enisei Nhỏ (Kaa-Hem) | 1.480 | 920 | Enisei | Nga, Mông Cổ | ||
92 | Godavari | 1.465 | 910 | Vịnh Bengal | Ấn Độ | ||
93 | Colorado (Texas) | 1.438 | 894 | Vịnh México | Hoa Kỳ | ||
94 | Río Grande (Guapay) | 1.438 | 894 | 102.600 | 264 | Ichilo | Bolivia |
95 | Belaya | 1.420 | 882 | Kama | Nga | ||
96 | Cooper – Barcoo | 1.420 | 880 | Hồ Eyre | Úc | ||
97 | Marañón | 1.415 | 879 | Amazon | Peru | ||
98 | Dniester | 1.411 (1.352) | 877 (840) | Biển Đen | Ukraina, Moldova | ||
99. | Benue | 1.400 | 870 | Niger | Cameroon, Nigeria | ||
100. | Ili (Y Lê) |
1.400 | 870 | Hồ Balkhash | Trung Quốc, Kazakhstan | ||
101. | Warburton – Georgina | 1.400 | 870 | Hồ Eyre | Úc | ||
102 | Sutlej | 1.372 | 852 | Chenab | Trung Quốc, Ấn Độ, Pakistan | ||
103 | Yamuna | 1.370 | 851 | Hằng | Ấn Độ | ||
104 | Vyatka | 1.370 | 851 | Kama | Russia | ||
105. | Fraser | 1.368 | 850 | 220.000 | 3.475 | Thái Bình Dương | Canada |
106. | Mtkvari (Kura) | 1.364 | 848 | Biển Caspi | Azerbaijan, Gruzia, Armenia, Thổ Nhĩ Kỳ, Iran | ||
107 | Grande | 1.360 | 845 | Paraná | Brazil | ||
108. | Brazos | 1.352 | 840 | Vịnh México | Hoa Kỳ | ||
109 | Cauca | 1.350 | 839 | Magdalena | Colombia | ||
110 | Liêu Hà | 1.345 | 836 | Bột Hải | Trung Quốc | ||
111 | Nhã Lung | 1.323 | 822 | Trường Giang | Trung Quốc | ||
112. | Iguaçu | 1.320 | 820 | Paraná | Brasil, Argentina | ||
113. | Olyokma | 1.320 | 820 | Lena | Nga | ||
114. | Bắc Dvina – Sukhona | 1.302 | 809 | 357.052 | 3.332 | Biển Trắng | Nga |
115. | Krishna | 1.300 | 808 | Vịnh Bengal | Ấn Độ | ||
116. | Iriri | 1.300 | 808 | Xingu | Brasil | ||
117. | Narmada | 1.289 | 801 | Biển Ả Rập | Ấn Độ | ||
118. | Lomami[12] | 1.280 | 795 | Congo | Cộng hòa Dân chủ Congo | ||
119. | Ottawa | 1.271 | 790 | Saint Lawrent | Canada | ||
120. | Zeya | 1.242 | 772 | Amur | Nga | ||
121. | Juruena | 1.240 | 771 | Tapajós | Brasil | ||
122. | Thượng Mississippi | 1.236 | 768 | Mississippi | Hoa Kỳ | ||
123. | Rhine | 1.233 | 768 | 198.735 | 2.330 | Biển Bắc | Đức, Pháp, Thụy Sĩ, Hà Lan,
Áo, Liechtenstein, Ý (rất nhỏ), Bỉ, Luxembourg |
124. | Athabasca | 1.231 | 765 | 95.300 | Mackenzie | Canada | |
125. | Elbe – Vltava | 1.252 | 778 | 148.268 | 711 | Biển Bắc | Đức, Cộng hòa Séc |
126. | Canadian | 1.223 | 760 | Arkansas | Hoa Kỳ | ||
127. | BắcSaskatchewan | 1.220 | 758 | Saskatchewan | Canada | ||
128. | Draa | 1.218 | 994 | Đại Tây Dương | Maroc | ||
129. | Vaal | 1.210 | 752 | Orange | Nam Phi | ||
130. | Shire | 1.200 | 746 | Zambezi | Mozambique, Malawi | ||
131. | Nộn Giang | 1.190 | 739 | Tùng Hoa | Trung Quốc | ||
132. | Kızılırmak | 1.182 | 734 | 115.000 | 400 | Biển Đen | Thổ Nhĩ Kỳ |
133. | Green | 1.175 | 730 | Colorado | Hoa Kỳ | ||
134. | Milk | 1.173 | 729 | Missouri | Hoa Kỳ, Canada | ||
135. | Chindwin | 1.158 | 720 | Ayeyarwady | Myanmar | ||
136. | Sankuru | 1.150 | 715 | Kasai | Cộng hòa Dân chủ Congo | ||
137. | Sông Hồng | 1.149 | 714 | 143.700 | 2.640 | Vịnh Bắc Bộ | Trung Quốc, Việt Nam |
138. | James (Dakotas) | 1.143 | 710 | Missouri | Hoa Kỳ | ||
139. | Kapuas | 1.143 | 710 | Biển Đông | Indonesia | ||
140. | Desna | 1.130 | 702 | 88.900 | 360 | Dnieper | Nga, Belarus, Ukraina |
141 | Helmand | 1.130 | 702 | Hamun-i-Helmand | Afghanistan, Iran | ||
142. | Madre de Dios | 1.130 | 702 | 125.000 | 4.915 | Beni | Peru, Bolivia |
143. | Tietê | 1.130 | 702 | Paraná | Brasil | ||
144. | Vychegda | 1.130 | 702 | Bắc Dvina | Nga | ||
145. | Sepik | 1.126 | 700 | 77.700 | Thái Bình Dương | Papua New Guinea, Indonesia | |
146. | Cimarron | 1.123 | 698 | Arkansas | Hoa Kỳ | ||
147. | Anadyr | 1.120 | 696 | Vịnh Anadyr | Nga | ||
148. | Paraíba do Sul | 1.120 | 696 | Đại Tây Dương | Brasil | ||
149. | Gia Lăng | 1.119 | 695 | Trường Giang | Trung Quốc | ||
150. | Liard | 1.115 | 693 | Mackenzie | Canada | ||
151. | Cumberland | 1.105 | 687 | 46.830 | 862 | Mississippi | Hoa Kỳ |
152. | White | 1.102 | 685 | Mississippi | Hoa Kỳ | ||
153. | Huallaga | 1.100 | 684 | Marañón | Peru | ||
154. | Kwango | 1.100 | 684 | 263.500 | 2.700 | Kasai | Angola, Cộng hòa Dân chủ Congo |
155. | Gambia | 1.094 | 680 | Đại Tây Dương | Gambia, Sénégal, Guinea | ||
156. | Chenab | 1.086 | 675 | Sông Ấn | Ấn Độ, Pakistan | ||
157. | Yellowstone | 1.080 | 671 | 114.260 | Missouri | Hoa Kỳ | |
158. | Hoài Hà | 1.078 | 670 | 270.000 | 1.110 | không | Trung Quốc |
159. | Aras | 1.072 | 665 | 102.000 | 285 | Kura | Thổ Nhĩ Kỳ, Armenia, Azerbaijan, Iran |
160. | Sông Chuy | 1.067 | 663 | 62.500 | Không | Kyrgyzstan, Kazakhstan | |
161. | Seversky Donets | 1.078 (1.053) | 670 (654) | Sông Đông | Nga, Ukraina | ||
162. | Bermejo | 1.050 | 652 | Paraguay | Argentina, Bolivia | ||
163. | Fly | 1.050 | 652 | Vịnh Papua | Papua New Guinea, Indonesia | ||
164 | Guaviare | 1.050 | 652 | Orinoco | Colombia | ||
165. | Kuskokwim | 1.050 | 652 | Biển Bering | Hoa Kỳ | ||
166. | Tennessee | 1.049 | 652 | Ohio | Hoa Kỳ | ||
167. | Vistula | 1.047 | 630 | 194.424 | 1.080 | Biển Baltic | Ba Lan |
168. | Aruwimi[12] | 1.030 | 640 | Congo | Cộng hòa Dân chủ Congo | ||
169. | Daugava | 1.020 | 634 | 87.900 | 678 | Vịnh Riga | Latvia, Belarus, Nga |
170. | Gila | 1.015 | 631 | Colorado | Hoa Kỳ | ||
171. | Loire | 1.012 | 629 | 115.271 | 840 | Đại Tây Dương | Pháp |
172. | Essequibo | 1.010 | 628 | Đại Tây Dương | Guyana | ||
173. | Khoper | 1.010 | 628 | Sông Đông | Nga | ||
174. | Tagus (Tajo/Tejo) |
1.006 | 625 | 80.100 | Đại Tây Dương | Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha |
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Sông Nin thường được cho là sông dài nhất thế giới với chiều dài 6.650 km,[3] và Amazon là sông dài thứ hai với chiều dài ít nhất là 6.400 km.[4] Trong các thập kỉ gần đây, có nhiều tranh luận về chiều dài thực sự của sông Amazon.[5] Các nghiên cứu của Brasil và Peru vào các năm 2007 và 2008 kết luận rằng sông Amazon dài 6.992 km và dài hơn sông Nin, mà họ cho là có chiều dài 6.853 km.[2] Tuy nhiên, các cuộc tranh luận vẫn tiếp tục.[4]
- ^ “Amazon river 'longer than Nile'”. BBC NEWS. 2007.
- ^ a b “Studies from INPE indicate that the Amazon River is 140km longer than the Nile”. Brazilian National Institute for Space Research. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2010.
- ^ “Nile River”. Encyclopædia Britannica. 2010. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2010.
- ^ a b “Amazon River”. Encyclopædia Britannica. 2010. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2010.
- ^ “Amazon river 'longer than Nile'”. BBC News. ngày 3 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2010.
- ^ “Río de la Plata”. Encyclopædia Britannica. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2010.
- ^ http://www.ga.gov.au/education/geoscience-basics/landforms/longest-rivers.jsp Lưu trữ 2009-01-07 tại Wayback Machine GeoScience Australia
- ^ “Impact of Humans on the Flux of Terrestrial Sediment to the Global Coastal Ocean”. Syvitski, James P. M., Vörösmarty, Charles J., Kettner, Albert J., Green, Pamela. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2006.Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ Parua, Pranab Kumar (ngày 3 tháng 1 năm 2010). The Ganga: water use in the Indian subcontinent. Springer. tr. 272. ISBN 9789048131020. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2011.
- ^ Ganges - Farakka
- ^ J.P. vanden Bossche & G. M. Bernacsek (1990). Source Book for the Inland Fishery Resources of Africa, Volume 1. Food and Agriculture Organization of the United Nations. tr. 338. ISBN 9789251029831.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ a b J.P. vanden Bossche & G. M. Bernacsek (1990). Source Book for the Inland Fishery Resources of Africa, Volume 1. Food and Agriculture Organization of the United Nations. tr. 333. ISBN 9789251029831.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)