Destiny's Child (album)
Destiny's Child | ||||
---|---|---|---|---|
Album phòng thu của Destiny's Child | ||||
Phát hành | 17 tháng 2 năm 1998 | |||
Thu âm | 1997–1998 | |||
Thể loại | R&B | |||
Thời lượng | 56:16 | |||
Hãng đĩa | Columbia CK-67728 | |||
Sản xuất | Tim & Bob, Sylvia Bennett-Smith, Jerry Duplessis, Jermaine Dupri, Rob Fusari, Che Greene, Vincent Herbert, Wyclef Jean, KLC, Jay Lincoln, Mark Morales, O'Dell, Cory Rooney, Terry T., Craig B., Carl Washington, D'Wayne Wiggins | |||
Thứ tự album của Destiny's Child | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Destiny's Child | ||||
| ||||
Bìa khác | ||||
Phiên bản Nhật Bản |
Đánh giá chuyên môn | |
---|---|
Nguồn đánh giá | |
Nguồn | Đánh giá |
Allmusic | [1] |
Destiny's Child (tạm dịch: Những đứa trẻ của Số phận) là album đầu tay của nhóm nhạc R&B người Mỹ Destiny's Child, phát hành bởi hãng Columbia Records vào năm 1998. Album gồm hai đĩa đơn thành công là "No, No, No" và "With Me", đặc biệt là hai ca khúc này đều có thêm "Phần 2" và cả hai phần đều nằm trong album này. Đồng thời, album còn nhận một giải Soul Train Lady of Soul Awards cho Album R&B/Soul Xuất sắc của năm.
Album nằm trong bảng xếp hạng Billboard 200 tại Mỹ 26 tuần liền, nhưng không bao giờ vượt qua vị trí #63. Tại Anh, album đứng ở vị trí #75 nhờ độ mạnh của đĩa đơn "No, No, No". Album đã bán gần 1 triệu bản tại Mỹ và 3 triệu bản toàn thế giới[2], sau đó đã được phát hành và "đóng gói" lại ở một vài quốc gia sau thành công vượt trội của album tiếp theo "The Writing's on the Wall". Vào năm 2002, album đã trì hoãn việc in ấn và bắt đầu trở thành hàng hiếm. Ngoài ra, album còn nhận được nhiều đánh giá tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc và thính giả.
Danh sách ca khúc
[sửa | sửa mã nguồn]- "Second Nature" (Kymberli Armstrong, Ronald Isley, Marvin Isley, Ernie Isley, O'Kelly Isley Jr., Chris Jasper, Terry T.) – 5:10
- "No, No, No Part 2" (cùng Wyclef Jean) (Barry White, Calvin Gaines, Mary Brown, Rob Fusari, Vincent Herbert) – 3:25
- "With Me Part I" (cùng Jermaine Dupri) (J. Dupri, Master P, Manuel Seal) – 3:26
- "Tell Me" (Tim Kelley, Bob Robinson) – 4:47
- "Bridges" (Mean Green, Michelle JoJo Hailey, D'Wayne Wiggins) – 4:05
- "No, No, No Part 1" (C. Gaines, M. Brown, R. Fusari, V. Herbert) – 4:00
- "With Me Part II" (cùng Master P) (J. Dupri, Beyoncé Knowles, LeToya Luckett, Master P, LaTavia Roberson, Kelly Rowland, M. Seal) – 4:16
- "Show Me the Way" (Carl Breeding, Darcy Aldridge, Jeffrey Bowden) – 4:20
- "Killing Time" (Taura Stinson, Dwayne Wiggins) – 5:09
- "Illusion" (có sự tham gia của Wyclef Jean & Pras) – 3:53
- "Birthday" (B. Knowles, L. Roberson, K. Rowland, D. Wiggins) – 5:15
- "Sail On" (Lionel Richie) – 4:06
- "My Time Has Come" (Gửi đến Andretta Tillman) (Sylvia Bennett-young, R. Vertelney) – 4:25
Bản gốc của Mỹ | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
14. | "Video phỏng vấn các thành viên trong nhóm" |
Bản của Úc | |||
---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Thời lượng |
14. | "Know That" | R. Oden, A. Robinson | 4:25 |
Ấn phẩm phát hành lại của châu Âu (COL 488535 9) | |||
---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Thời lượng |
14. | "Know That" | R. Oden, A. Robinson | 4:25 |
15. | "You're the Only One" | Calvin Gaines, Mary Brown, Rob Fusari, Vincent Herbert | 3:23 |
16. | "No, No, No (Camdino Soul Extended Remix)" | Calvin Gaines, Mary Brown, Rob Fusari, Vincent Herbert | 6:35 |
Bản của Nhật Bản | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
14. | "Amazing Grace" | 4:42 |
Các ca khúc chưa tiết lộ
[sửa | sửa mã nguồn]- "Never Had a Love Like Mine"
- "I Try"
- "Something for Me"
- "Before I Let Go"
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng xếp hạng (1998) | Vị trí cao nhất |
---|---|
Canada Top 50 Albums | 16 |
Dutch Albums Chart[3] | 19 |
U.S. Billboard 200 | 67 |
U.S. Billboard Top R&B/Hip-Hop Albums | 6 |
Bảng xếp hạng (2001) | Vị trí cao nhất |
UK Albums Chart | 67 |
Thực hiện
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Destiny's Child (album) trên AllMusic
- ^ “Destiny's Child Biography and Sales”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2011.
- ^ “DESTINY'S CHILD - DESTINY'S CHILD (ALBUM)”. DutchCharts. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2008.