Bước tới nội dung

FC Ulaanbaatar

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
FC Ulaanbaatar
Tập tin:FC Ulaanbaatar logo.jpg
Tên đầy đủFC Ulaanbaatar
Biệt danhHiệp sĩ đỏ (The Red Knights)
Tên ngắn gọnFCUB
Thành lập2010; 14 năm trước (2010)[1]
SânTrung tâm bóng đá MFF
Sức chứa3.500
Chủ tịch điều hànhGantig Batsaikhan
Người quản lýVojislav Bralušić
Giải đấuGiải bóng đá ngoại hạng quốc gia Mông Cổ
2021Thứ 3

FC Ulaanbaatar (tiếng Mông Cổ: ФС Улаанбаатар tiếng Nga: ФК Улан-Батор) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở tại Ulaanbaatar, Mông Cổ. FC Ulaanbaatar thi đấu ở giải Ngoại hạng Mông Cổ.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

FC Ulaanbaatar được thành lập vào năm 2010 [2] Bao gồm trong danh sách của đội là tiền đạo Kim Myong-Won đã tham gia World Cup 2010 và Sin Chol-Jin từ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.[3] Năm 2011, câu lạc bộ đã giành được danh hiệu Premier League Mông Cổ lần đầu tiên.[4]

Thành tích tại sân chơi châu lục

[sửa | sửa mã nguồn]

Tỷ số và kết quả liệt kê bàn ​​thắng đầu tiên của FC Ulaanbaatar.

Mùa giải Giải đấu Vòng Câu lạc bộ Sân nhà Sân khách Tổng tỷ số
2023–24 Cúp AFC Bảng I
Đài Bắc Trung Hoa Thép Đài Loan 3–1[5] 0–3[6] 3–4
Ma Cao Chao Pak Kei 1–0[7] 1–0[8] 2–0
Đài Bắc Trung Hoa Đài Trung Futuro 0–2[9] 2–1[10] 2–3
Tổng cộng
Trận đấu Thắng Hòa Bại BT BB HS
6 4 0 2 7 7 0

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 1 tháng 9 năm 2023

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Mông Cổ Munkh-Erdene Enkhtaivan
3 HV Mông Cổ Turbat Daginaa
4 HV Mông Cổ Bat-Orgil Gerelt-Od
5 TV Mông Cổ Ganduulga Ganbaatar
6 HV Mông Cổ Amgalanbat Batbaatar
7 Uzbekistan Sardorbek Matmuratov
8 TV Mông Cổ Uuganbayar Purevsuren
9 Mông Cổ Oyunbaatar Mijiddorj
10 Mông Cổ Baljinnyam Batbold
11 TV Uzbekistan Islom Shodmonov
12 HV Mông Cổ Oyunbaatar Otgonbayar
Số VT Quốc gia Cầu thủ
14 Serbia Saša Teofanov
17 TV Mông Cổ Gantogtokh Gantuya
18 HV Mông Cổ Munkh-Erdene Lkhagvasuren
19 HV Mông Cổ Tsogt-Ochir Jargaltuya
22 TV Serbia Nemanja Krusevac
23 TV Mông Cổ Dulguun Amaraa
24 TV Mông Cổ Unur-Erdene Erdenechimeg
26 TV Mông Cổ Temuujin Altansukh
28 HV Serbia Dušan Cirković
29 TM Mông Cổ Munkhsuld Battseren
30 TM Mông Cổ Chuluunbor Sengetsamba

Những huấn luyện viên trong lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Quốc tịch Giai đoạn Tham khảo
Battulga Nasan-Ulzii Mông Cổ Mông Cổ 2011–2013
Jun Fukuda Nhật Bản Nhật Bản 2014–2017 [11]
Marco Ragini San Marino San Marino 2018–2019 [12]
Ganbat Bekhbat Mông Cổ Mông Cổ 2019–2020
Vojislav Bralušić Serbia Serbia 2020– [13]

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “FC Ulaanbatar Facebook”. www.facebook.com. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2017.
  2. ^ “Redirect Notice”. www.google.com. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2017.
  3. ^ “infomongolia.com”. www.infomongolia.com. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2017.
  4. ^ FIFA.com (ngày 21 tháng 9 năm 2011). “FC Ulaanbaatar claim maiden title”. fifa.com. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2017.
  5. ^ “FC Ulaanbaatar 3 - 1 Tainan City FC”. The Asian Football Confederation. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2023.
  6. ^ “Tainan City FC 3 FC Ulaanbaatar 0”. Asian Football Confederation. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2023.
  7. ^ “Group I: FC Ulaanbaatar(MGL) 1-0 Must CPK (MAC)”. The Asian Football Confederation. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2023.
  8. ^ “Group I: Must CPK (MAC) 0-1 FC Ulaanbaatar (MNG)”. The Asian Football Confederation. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2023.
  9. ^ “FC Ulaanbaatar 0 TFA Futuro 2”. Global Sports Archive. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2023.
  10. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên fails to stop Taichung Futuro
  11. ^ Grimm, Justin. “Jun Fukuda Leaves FC Ulaanbaatar for Laotian Champions”. Mongolian Football Central. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2023.
  12. ^ Accoronni, Eduardo. “Intervista a Marco Ragini: Alla scoperta della Mongolia” (bằng tiếng Italian). All Asian Football. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  13. ^ Grimm, Justin. “2021 Transfer Tracker (Updated)”. Mongolian Football Central. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2023.
  14. ^ Mongolia 2011 at RSSSF
  15. ^ “PressReader.com - Connecting People Through News”. www.pressreader.com. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]