Bước tới nội dung

Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2009–10

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bundesliga
Mùa giải2009–10
Thời gian7 tháng 8 năm 2009 – 8 tháng 5 năm 2010
Vô địchBayern Munich
Danh hiệu Bundesliga thứ 21
Danh hiệu nước Đức thứ 22
Xuống hạngVfL Bochum
Hertha BSC
Champions LeagueBayern Munich
Schalke 04
Werder Bremen
Europa LeagueBayer Leverkusen
Borussia Dortmund
VfB Stuttgart
Số trận đấu306
Số bàn thắng866 (2,83 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiEdin Džeko (22)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Bayern 7–0 Hannover
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Freiburg 0–6 Bremen
Trận có nhiều bàn thắng nhấtM'gladbach 5–3 Hannover
Số khán giả trung bình41.802[1]

Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2009-10 (Bundesliga 2009-10) là mùa giải thứ 47 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức, giải bóng đá hàng đầu của nước Đức. Mùa giải bắt đầu vào ngày 7 tháng 8 năm 2009 với trận đấu mở màn mùa giải bao gồm đương kim vô địch VfL Wolfsburg and VfB Stuttgart.[2] Các trận đấu cuối cùng được diễn ra vào ngày 18 tháng 5 năm 2013, với kỳ nghỉ đông kéo dài từ ngày 21 tháng 12 năm 2009 đến ngày 14 tháng 1 năm 2010.[3] Mùa giải chứng kiến vụ tự sát của thủ môn và đội trưởng Robert Enke của Hannover 96 vào ngày 10 tháng 11 năm 2009.

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Bayern Munich (C) 34 20 10 4 72 31 +41 70 Lọt vào vòng bảng Champions League
2 Schalke 04 34 19 8 7 53 31 +22 65
3 Werder Bremen 34 17 10 7 71 40 +31 61 Lọt vào vòng play-off Champions League
4 Bayer Leverkusen 34 15 14 5 65 38 +27 59 Lọt vào vòng play-off Europa League
5 Borussia Dortmund 34 16 9 9 54 42 +12 57
6 VfB Stuttgart 34 15 10 9 51 41 +10 55 Lọt vào vòng loại thứ ba Europa League[a]
7 Hamburger SV 34 13 13 8 56 41 +15 52
8 VfL Wolfsburg 34 14 8 12 64 58 +6 50
9 Mainz 05 34 12 11 11 36 42 −6 47
10 Eintracht Frankfurt 34 12 10 12 47 54 −7 46
11 1899 Hoffenheim 34 11 9 14 44 42 +2 42
12 Borussia Mönchengladbach 34 10 9 15 43 60 −17 39
13 1. FC Köln 34 9 11 14 33 42 −9 38
14 SC Freiburg 34 9 8 17 35 59 −24 35
15 Hannover 96 34 9 6 19 43 67 −24 33
16 1. FC Nürnberg (O) 34 8 7 19 32 58 −26 31 Lọt vào vòng play-off xuống hạng
17 VfL Bochum (R) 34 6 10 18 33 64 −31 28 Xuống hạng đến 2. Bundesliga
18 Hertha BSC (R) 34 5 9 20 34 56 −22 24
Nguồn: bundesliga.de (tiếng Đức)
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng thua; 3) Số bàn thắng ghi được.
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ Vì cả hai đội lọt vào chung kết của DFB-Pokal 2009-10 lọt vào UEFA Champions League 2010-11, đội đứng thứ sáu lọt vào vòng loại thứ ba của UEFA Europa League 2010-11.

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà \ Khách BSC BOC SVW BVB SGE SCF HSV H96 TSG KOE B04 M05 BMG FCB FCN S04 VFB WOB
Hertha BSC 0–0 2–3 0–0 1–3 0–4 1–3 1–0 0–2 0–1 2–2 1–1 0–0 1–3 1–2 0–1 0–1 0–0
VfL Bochum 1–0 1–4 1–4 1–2 1–2 1–2 0–3 2–1 0–0 1–1 2–3 3–3 1–5 0–0 2–2 0–2 1–1
Werder Bremen 2–1 3–2 1–1 2–3 4–0 1–1 0–0 2–0 1–0 2–2 3–0 3–0 2–3 4–2 0–2 2–2 2–2
Borussia Dortmund 2–0 2–0 2–1 2–3 1–0 1–0 4–1 1–1 1–0 3–0 0–0 3–0 1–5 4–0 0–1 1–1 1–1
Eintracht Frankfurt 2–2 2–1 1–0 1–1 2–1 1–1 2–1 1–2 1–2 3–2 2–0 1–2 2–1 1–1 1–4 0–3 2–2
SC Freiburg 0–3 1–1 0–6 3–1 0–2 1–1 1–2 0–1 0–0 0–5 1–0 3–0 1–2 2–1 0–0 0–1 1–0
Hamburger SV 1–0 0–1 2–1 4–1 0–0 2–0 0–0 0–0 3–1 0–0 0–1 2–3 1–0 4–0 2–2 3–1 1–1
Hannover 96 0–3 2–3 1–5 1–1 2–1 5–2 2–2 0–1 1–4 0–0 1–1 6–1 0–3 1–3 4–2 1–0 0–1
1899 Hoffenheim 5–1 3–0 0–1 1–2 1–1 1–1 5–1 2–1 0–2 0–3 0–1 2–2 1–1 3–0 0–0 1–1 1–2
1. FC Köln 0–3 2–0 0–0 2–3 0–0 2–2 3–3 0–1 0–4 0–1 1–0 1–1 1–1 3–0 1–2 1–5 1–3
Bayer Leverkusen 1–1 2–1 0–0 1–1 4–0 3–1 4–2 3–0 1–0 0–0 4–2 3–2 1–1 4–0 0–2 4–0 2–1
Mainz 05 2–1 0–0 1–2 1–0 3–3 3–0 1–1 1–0 2–1 1–0 2–2 1–0 2–1 1–0 0–0 1–1 0–2
Borussia Mönchengladbach 2–1 1–2 4–3 0–1 2–0 1–1 1–0 5–3 2–4 0–0 1–1 2–0 1–1 2–1 1–0 0–0 0–4
Bayern Munich 5–2 3–1 1–1 3–1 2–1 2–1 1–0 7–0 2–0 0–0 1–1 3–0 2–1 2–1 1–1 1–2 3–0
1. FC Nürnberg 3–0 0–1 2–2 2–3 1–1 0–1 0–4 0–2 0–0 1–0 3–2 2–0 1–0 1–1 1–2 1–2 0–2
Schalke 04 2–0 3–0 0–2 2–1 2–0 0–1 3–3 2–0 2–0 2–0 2–2 1–0 3–1 1–2 1–0 2–1 1–2
VfB Stuttgart 1–1 1–1 0–2 4–1 2–1 4–2 1–3 2–0 3–1 0–2 2–1 2–2 2–1 0–0 0–0 1–2 3–1
VfL Wolfsburg 1–5 4–1 2–4 1–3 3–1 2–2 2–4 4–2 4–0 2–3 2–3 3–3 2–1 1–3 2–3 2–1 2–0
Nguồn: DFB
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.

Vòng play-off xuống hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội đứng thứ 16 1. FC Nürnberg của Bundesliga đối mặt với đội đứng thứ ba FC Augsburg của 2. Bundesliga ở play-off hai lượt trận. Đội thắng với tổng tỉ số cao hơn sau cả hai trận giành suất dự Bundesliga 2010-11. Nürnberg tham dự playoff lần thứ hai liên tiếp sau khi giành suất thăng hạng trước Energie Cottbus ở playoff cuối mùa giải 2008-09. Các trận đấu được diễn ra vào ngày 13 và 16 tháng 5, với Nürnberg thi đấu tại sân nhà trước.[4] Nürnberg thắng với tổng tỷ số 3–0, qua đó giữ lại suất dự Bundesliga cho mùa giải sau.

1. FC Nürnberg1–0FC Augsburg
Eigler  84' Report
(tiếng Đức)
Khán giả: 40.509
Trọng tài: Babak Rafati (Hanover)

FC Augsburg0–21. FC Nürnberg
Traoré Thẻ đỏ 56' Report
(tiếng Đức)
Gündoğan  34'
Choupo-Moting  63' (ph.đ.)
Khán giả: 30.660
Trọng tài: Manuel Gräfe (Berlin)

Nürnberg thắng với tổng tỷ số 3–0.

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ xuất sắc nhất tháng

[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng Cầu thủ Đội
Tháng 8[5] Đức Stefan Kießling Bayer Leverkusen
Tháng 9[6] Đức Thomas Müller Bayern Munich
Tháng 10[7] Paraguay Lucas Barrios Borussia Dortmund
Tháng 11[8] Đức Mesut Özil Werder Bremen
Tháng 12[9] Đức Toni Kroos Bayer Leverkusen
Tháng 1[10] Đức Toni Kroos Bayer Leverkusen
Tháng 2[11] Đức Cacau VfB Stuttgart
Tháng 3[12] Đức Marko Marin Werder Bremen
Tháng 4[13] Đức Torsten Frings Werder Bremen

Đội hình xuất sắc nhất mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ Đội
Đức Manuel Neuer Schalke 04
Đức Philipp Lahm Bayern Munich
Đức Mats Hummels Borussia Dortmund
Phần Lan Sami Hyypiä Bayer Leverkusen
Đức Dennis Aogo Hamburger SV
Đức Thomas Müller Bayern Munich
Đức Bastian Schweinsteiger Bayern Munich
Đức Toni Kroos Bayer Leverkusen
Hà Lan Arjen Robben Bayern Munich
Bosna và Hercegovina Edin Džeko VfL Wolfsburg
Đức Stefan Kießling Bayer Leverkusen

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Allgemeine Statistiken – Bundesliga”. Deutsche Fußball Liga. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2010.
  2. ^ “Spitzenspiel zum Auftakt: Wolfsburg empfängt den VfB” [Kicking off with top match: Wolfsburg hosts VfB Stuttgart] (bằng tiếng Đức). Bundesliga official website. ngày 2 tháng 7 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2009.
  3. ^ “No mid-week matches due to shorter winter break(Keine Englischen Wochen dank kürzerer Winterpause) (bằng tiếng Đức). DFL. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2009.
  4. ^ “Relegationsspiele terminiert” [Relegation play-offs scheduled] (bằng tiếng Đức). kicker Sportmagazin. ngày 5 tháng 2 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2010.
  5. ^ Die bisherigen Sieger – August 2009[liên kết hỏng] (tiếng Đức)
  6. ^ Die bisherigen Sieger – September 2009[liên kết hỏng] (tiếng Đức)
  7. ^ Die bisherigen Sieger – October 2009[liên kết hỏng] (tiếng Đức)
  8. ^ Die bisherigen Sieger – November 2009[liên kết hỏng] (tiếng Đức)
  9. ^ Die bisherigen Sieger – Dezember 2009[liên kết hỏng] (tiếng Đức)
  10. ^ Die bisherigen Sieger – Januar 2010[liên kết hỏng] (tiếng Đức)
  11. ^ Die bisherigen Sieger – Februar 2010[liên kết hỏng] (tiếng Đức)
  12. ^ Die bisherigen Sieger – März 2010[liên kết hỏng] (tiếng Đức)
  13. ^ Die bisherigen Sieger – April 2010[liên kết hỏng] (tiếng Đức)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]