Hoa hậu Hoàn vũ 1966
Giao diện
Hoa hậu Hoàn vũ 1966 | |
---|---|
Ngày | 16 tháng 7 năm 1966 |
Dẫn chương trình |
|
Địa điểm | Nhà hát Thính phòng Miami Beach, Miami Beach, Florida, Hoa Kỳ |
Truyền hình | |
Tham gia | 58 |
Số xếp hạng | 15 |
Lần đầu tham gia | |
Bỏ cuộc | |
Trở lại | |
Người chiến thắng | Margareta Arvidsson Thụy Điển |
Hoa hậu thân thiện | Elizabeth Sanchez Curaçao Paquita Torres Tây Ban Nha |
Quốc phục đẹp nhất | Aviva Israeli Israel |
Hoa hậu ảnh | Margareta Arvidsson Thụy Điển |
Hoa hậu Hoàn vũ 1966 là cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ lần thứ 15 được tổ chức vào ngày 16 tháng 7 năm 1966 tại Nhà hát Thính phòng Miami Beach ở Miami Beach, Florida, Hoa Kỳ. Cuộc thi có 58 thí sinh tham gia với chiến thắng thuộc về người đẹp Margareta Arvidsson đến từ Thụy Điển và được trao vương miện bởi Hoa hậu Hoàn vũ 1965 Apasra Hongsakula đến từ Thái Lan.
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Thứ hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Hoàn vũ 1966 | |
Á hậu 1 |
|
Á hậu 2 |
|
Á hậu 3 |
|
Á hậu 4 |
|
Top 15 |
|
Các giải thưởng đặc biệt
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Thân thiện |
|
Hoa hậu Ảnh | |
Trang phục dân tộc đẹp nhất |
|
Hội đồng giám khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Sigmar Bernadotte
- Anthony Delano
- Felipe Hilsman
- Dong Kingman – Nghệ sĩ người Mỹ gốc Hoa
- Suki Nemanhaman
- Earl Wilson – Nhà báo người Mỹ
- Armi Kuusela – Hoa hậu Hoàn vũ 1952 đến từ Phần Lan
Thí sinh tham gia
[sửa | sửa mã nguồn]Cuộc thi có tổng cộng 58 thí sinh tham gia:
Quốc gia/Lãnh thổ | Thí sinh |
---|---|
Argentina | Elba Beatriz Baso |
Aruba | Sandra Fang |
Áo | Renate Polacek |
Bahamas | Sandra Zoe Jarrett |
Bỉ | Mireille De Man |
Bermuda | Marie Clarissa Trott |
Bolivia | María Elena Borda |
Brazil | Ana Cristina Ridzi † |
Canada | Marjorie Anne Schofield |
Ceylon | Lorraine Roosmalecocq |
Chile | Stella Dunnage Roberts |
Colombia | Edna Margarita Rudd Lucena |
Costa Rica | María Virginia Oreamuno |
Cuba | Lesbia Murrieta |
Curaçao | Elizabeth Sanchez |
Đan Mạch | Gitte Fleinert |
Ecuador | Martha Cecilia Andrade Alominia |
Anh | Janice Carol Whiteman |
Phần Lan | Satu Charlotta Ostring |
Pháp | Michele Boule |
Đức | Marion Heinrich |
Hy Lạp | Katia Balafouta |
Guam | Barbara Jean Perez |
Guyana | Umblita Van Sluytman † |
Hà Lan | Margo Isabelle Domen |
Iceland | Erla Traustadóttir |
Ấn Độ | Yasmin Daji |
Ireland | Gladys Waller |
Israel | Aviva Israeli |
Ý | Paola Bossalino |
Jamaica | Beverly Savory |
Nhật Bản | Atsumi Ikeno |
Hàn Quốc | Yoon Gui-young |
Liban | Yolla Georges Harb |
Luxembourg | Gigi Antinori |
Malaysia | Helen Lee |
Maroc | Joelle Lesage |
New Zealand | Heather Gettings |
Na Uy | Siri Gro Nilsen |
Okinawa | Yoneko Kiyan |
Panama | Dionisia Broce |
Paraguay | Mirtha Martínez Sarubbi |
Peru | Madeline Hartog-Bel |
Philippines | Maria Clarinda Garces Soriano |
Puerto Rico | Carol Barajadas |
Scotland | Linda Ann Lees |
Singapore | Margaret Van Meel |
Nam Phi | Lynn Carol De Jager |
Tây Ban Nha | Paquita Torres Pérez |
Suriname | Joyce Magda Leysner |
Thụy Điển | Margareta Arvidsson |
Thụy Sĩ | Hedy Frick |
Thái Lan | Jeeranun Savettanun |
Trinidad và Tobago | Kathleen Hares |
Thổ Nhĩ Kỳ | Nilgun Arslaner |
Hoa Kỳ | Maria Judith Remenyi |
Venezuela | Magally Beatriz Castro Egui |
Wales | Christine Heller |
Chú ý
[sửa | sửa mã nguồn]Lần đầu tham gia
[sửa | sửa mã nguồn]Trở lại
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|