How I Met Your Mother (phần 8)
Giao diện
How I Met Your Mother (phần 8) | |
---|---|
Phần 8 | |
Quốc gia gốc | Hoa Kỳ |
Số tập | 24 |
Phát sóng | |
Kênh phát sóng | CBS |
Thời gian phát sóng | 24 tháng 9 năm 2012 – 13 tháng 5 năm 2013 |
Mùa phim |
Phần thứ tám của loạt phim hài kịch tình huống truyền hình dài tập Hoa Kỳ How I Met Your Mother được thông báo chính thức vào tháng 3 năm 2011 cùng với sự xác nhận về phần chín của bộ phim.[1] Phần phim này được bắt đầu công chiếu từ ngày 24 tháng 9 năm 2012[2] và kết thúc vào ngày 13 tháng 5 năm 2013.[3]
Dàn diễn viên
[sửa | sửa mã nguồn]Diễn viên chính
[sửa | sửa mã nguồn]- Josh Radnor trong vai Ted Mosby (24 tập)
- Jason Segel trong vai Marshall Eriksen (24 tập)
- Cobie Smulders trong vai Robin Scherbatsky (24 tập)
- Neil Patrick Harris trong vai Barney Stinson (24 tập)
- Alyson Hannigan trong vai Lily Aldrin (24 tập)
- Bob Saget trong vai Ted Tương lai (lồng tiếng) (không được ghi tên) (24 tập)
Diễn viên phụ
[sửa | sửa mã nguồn]- Michael Trucco trong vai Nick Podarutti (6 tập)
- Ashley Williams trong vai Victoria (5 tập)
- Ellen D. Williams trong vai Patrice (4 tập)
- Lyndsy Fonseca trong vai Penny (4 tập)
- David Henrie trong vai Luke (4 tập)
- Chris Elliott trong vai Mickey Aldrin (4 tập)
- Becki Newton trong vai Quinn (3 tập)
- Abby Elliott trong vai Jeanette Peterson (3 tập)
- Kyle Maclachlan trong vai The Captain (3 tập)
- Thomas Lennon trong vai Klaus (2 tập)
- Joe Manganiello trong vai Brad Morris (2 tập)
- Ray Wise trong vai Robin Scherbatsky, Sr. (2 tập)
- Suzie Plakson trong vai Judy Eriksen (2 tập)
- Marshall Manesh trong vai Ranjit (2 tập)
Diễn viên khách mời
[sửa | sửa mã nguồn]- Geddy Lee trong vai Chính anh (1 tập)
- Steven Page trong vai Chính anh (1 tập)
- Rachel Bilson trong vai Cindy (1 tập)
- Ashley Benson trong vai Carly Whittaker (1 tập)
- Laura Bell Bundy trong vai Becky (1 tập)
- Bill Fagerbakke trong vai Marvin Eriksen, Sr. (1 tập)
- David Burtka trong vai Scooter (1 tập)
- Alexis Denisof trong vai Sandy Rivers (1 tập)
- Peter Gallagher trong vai Professor Vinnick (1 tập)
- Mike Tyson trong vai Chính anh (1 tập)
- Seth Green trong vai Daryl LaCourte (1 tập)
- Ralph Macchio trong vai Chính anh (1 tập)
- William Zabka trong vai Chú hề/Chính anh (1 tập)
- Jayma Mays trong vai Coat-Check Girl (1 tập)
- Keegan-Michael Key trong vai Calvin (1 tập)
- Casey Wilson trong vai Krirsten (1 tập)
- Cristin Milioti trong vai người Mẹ (1 tập)
Các tập phim
[sửa | sửa mã nguồn]Số tập tổng thể |
Số tập theo phần |
Tên tập phim | Đạo diễn | Biên kịch | Ngày công chiếu | Mã sản xuất | Khán giả Hoa Kỳ (theo triệu người) |
---|---|---|---|---|---|---|---|
161 | 1 | "Farhampton" | Pamela Fryman | Carter Bays & Craig Thomas | 24 tháng 9 năm 2012 | 8ALH01 | 8.84[4] |
162 | 2 | "The Pre-Nup" | Pamela Fryman | Carter Bays & Craig Thomas | 1 tháng 10 năm 2012 | 8ALH02 | 8.17[5] |
163 | 3 | "Nannies" | Pamela Fryman | Chuck Tatham | 8 tháng 10 năm 2012 | 8ALH03 | 7.82[6] |
164 | 4 | "Who Wants to Be a Godparent?" | Pamela Fryman | Matt Kuhn | 15 tháng 10 năm 2012 | 8ALH04 | 7.93[7] |
165 | 5 | "The Autumn of Break-Ups" | Pamela Fryman | Kourtney Kang | 5 tháng 11 năm 2012 | 8ALH05 | 7.22[8] |
166 | 6 | "Splitsville" | Pamela Fryman | Stephen Lloyd | 12 tháng 11 năm 2012 | 8ALH06 | 7.95[9] |
167 | 7 | "The Stamp Tramp" | Pamela Fryman | Tami Sagher | 19 tháng 11 năm 2012 | 8ALH07 | 7.45[10] |
168 | 8 | "Twelve Horny Women" | Pamela Fryman | Eric Falconer & Romanski | 26 tháng 11 năm 2012 | 8ALH08 | 8.73[11] |
169 | 9 | "Lobster Crawl" | Pamela Fryman | Barbara Adler | 3 tháng 12 năm 2012 | 8ALH09 | 8.26[12] |
170 | 10 | "The Over-Correction" | Pamela Fryman | Craig Gerard & Matthew Zinman | 10 tháng 12 năm 2012 | 8ALH10 | 8.82[13] |
171 | 11 | "The Final Page, Phần 1" | Pamela Fryman | Dan Gregor & Doug Mand | 17 tháng 12 năm 2012 | 8ALH11 | 8.70[14] |
172 | 12 | "The Final Page, Phần 2" | Pamela Fryman | Carter Bays & Craig Thomas | 17 tháng 12 năm 2012 | 8ALH12 | 8.70[14] |
173 | 13 | "Band or DJ?" | Pamela Fryman | Carter Bays & Craig Thomas | 14 tháng 1 năm 2013 | 8ALH13 | 10.51[15] |
174 | 14 | "Ring Up!" | Pamela Fryman | Jennifer Hendriks | 21 tháng 1 năm 2013 | 8ALH14 | 10.07[16] |
175 | 15 | "P.S. I Love You" | Pamela Fryman | Carter Bays & Craig Thomas | 4 tháng 2 năm 2013 | 8ALH15 | 10.30[17] |
176 | 16 | "Bad Crazy" | Pamela Fryman | Carter Bays & Craig Thomas | 11 tháng 2 năm 2013 | 8ALH16 | 8.98[18] |
177 | 17 | "The Ashtray" | Pamela Fryman | Carter Bays & Craig Thomas | 18 tháng 2 năm 2013 | 8ALH17 | 8.85[19] |
178 | 18 | "Weekend at Barney's" | Pamela Fryman | George Sloan | 25 tháng 2 năm 2013 | 8ALH18 | 8.59[20] |
179 | 19 | "The Fortress" | Michael Shea | Stephen Lloyd | 18 tháng 3 năm 2013 | 8ALH19 | 7.44[21] |
180 | 20 | "The Time Travelers" | Pamela Fryman | Carter Bays & Craig Thomas | 25 tháng 3 năm 2013 | 8ALH20 | 6.99[22] |
181 | 21 | "Romeward Bound" | Pamela Fryman | Chuck Tatham | 15 tháng 4 năm 2013 | 8ALH21 | 6.58[23] |
182 | 22 | "The Bro Mitzvah" | Pamela Fryman | Chris Harris | 29 tháng 4 năm 2013 | 8ALH22 | 7.06[24] |
183 | 23 | "Something Old" | Pamela Fryman | Carter Bays & Craig Thomas | 6 tháng 5 năm 2013 | 8ALH23 | 6.99[25] |
184 | 24 | "Something New" | Pamela Fryman | Carter Bays & Craig Thomas | 13 tháng 5 năm 2013 | 8ALH24 | 8.57[26] |
Tỉ suất khán giả
[sửa | sửa mã nguồn]Số tập | Tên tập phim | Ngày công chiếu | Tỉ suất/Phần | Tỉ suất/Phần (18–49) |
Khán giả Hoa Kỳ (theo triệu người) |
---|---|---|---|---|---|
1 | Farhampton | 24 tháng 9 năm 2012 | 5.4/8[27] | 3.6/11[4] | 8.84[4] |
2 | The Pre-Nup | 1 tháng 10 năm 2012 | 5.1/8[28] | 3.3/9[5] | 8.17[5] |
3 | Nannies | 8 tháng 10 năm 2012 | 5.1/8[29] | 3.1/9[6] | 7.82[6] |
4 | Who Wants to Be a Godparent? | 15 tháng 10 năm 2012 | 5.0/8[30] | 3.2/9[7] | 7.93[7] |
5 | The Autumn of Break-Ups | 5 tháng 11 năm 2012 | 4.6/7[31] | 2.8/7[8] | 7.22[8] |
6 | Splitsville | 12 tháng 11 năm 2012 | 5.0/7[32] | 3.0/8[9] | 7.95[9] |
7 | The Stamp Tramp | 19 tháng 11 năm 2012 | 5.1/8[33] | 2.9/8[10] | 7.45[10] |
8 | Twelve Horny Women | 26 tháng 11 năm 2012 | 5.6/8[34] | 3.3/9[11] | 8.73[11] |
9 | Lobster Crawl | 3 tháng 12 năm 2012 | 5.3/8[35] | 3.1/9[12] | 8.26[12] |
10 | The Over-Correction | 10 tháng 12 năm 2012 | 5.7/9[36] | 3.2/9[13] | 8.82[13] |
11/12 | The Final Page | 17 tháng 12 năm 2012 | 5.4/8[37] | 3.4/9[14] | 8.70[14] |
13 | Band or DJ? | 14 tháng 1 năm 2013 | 6.4/10[38] | 3.9/11[15] | 10.42[15] |
14 | Ring Up! | 21 tháng 1 năm 2013 | 6.2/9[39] | 3.7/10[16] | 10.07[16] |
15 | P.S. I Love You | 4 tháng 2 năm 2013 | 6.5/10[40] | 4.0/11[17] | 10.30[17] |
16 | Bad Crazy | 11 tháng 2 năm 2013 | 5.8/9[41] | 3.2/9[18] | 8.98[18] |
17 | The Ashtray | 18 tháng 2 năm 2013 | 5.6/8[42] | 3.4/10[19] | 8.85[19] |
18 | Weekend at Barney's | 25 tháng 2 năm 2013 | 5.5/8[43] | 3.3/10[20] | 8.59[20] |
19 | The Fortress | 18 tháng 3 năm 2013 | 4.7/7[44] | 3.0/9[21] | 7.44[21] |
20 | The Time Travelers | 25 tháng 3 năm 2013 | 3.8/6[45] | 2.7/8[22] | 6.99[22] |
21 | Romeward Bound | 15 tháng 4 năm 2013 | 4.3/7[46] | 2.7/8[23] | 6.58[23] |
22 | The Bro Mitzvah | 29 tháng 4 năm 2013 | 4.4/7[47] | 2.7/9[24] | 7.06[24] |
23 | Something Old | 6 tháng 5 năm 2013 | 4.4/7[48] | 2.6/8[25] | 6.99[25] |
24 | Something New | 13 tháng 5 năm 2013 | 4.4/7[48] | 3.4/11 [49] | 8.57[49] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “'How I Met Your Mother' renewed for two seasons”. insidetv.ew.com. ngày 4 tháng 3 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2011.
- ^ “CBS Announces 2012–2013 Premiere Dates”. Thefutoncritic.com. ngày 7 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2013.
- ^ “FoxFast.com – View, Screen, Download”. Direct.foxfast.com. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2013.[liên kết hỏng]
- ^ a b c Kondolojy, Amanda (ngày 25 tháng 9 năm 2012). “Monday Final Ratings: 'How I Met Your Mother', 'Mike and Molly', 'Voice', 'Bones' Adjusted Up; 'DWTS', 'Revolution', 'Castle' 'Hawaii Five-0' & 'LA Complex' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2012.
- ^ a b c Bibel, Sara (ngày 2 tháng 10 năm 2012). “Monday Final Ratings: 'The Voice', 'How I Met Your Mother', 'Dancing With the Stars', '2 Broke Girls' & 'Hawaii Five-0' Adjusted Up; 'IHeartRadio Music Festival' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2012.
- ^ a b c “Monday Final Ratings: 'The Voice', 'DWTS' Adjusted Up; '90210', 'Revolution', 'Partners', '2 Broke Girls', 'Mike & Molly', 'Hawaii Five-0', and 'How I Met Your Mother' Adjusted Down”. TV By the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2012.
- ^ a b c Bibel, Sara (ngày 16 tháng 10 năm 2012). “Monday Final Ratings: '2 Broke Girls', 'Hawaii Five-0' Adjusted Up; 'Revolution' Adjusted Down Plus Final Baseball Numbers”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2012.
- ^ a b c “Monday Final Ratings: '2 Broke Girls', & 'Revolution' Adjusted Down; No Adjustment for 'The Mob Doctor', '90210 or 'The Voice'”. TV By the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2012.
- ^ a b c Bibel, Sara. “Monday Final Ratings: 'The Voice' & 'Hawaii Five-0' Adjusted Up; 'Castle', 'Dancing With the Stars' & 'The Mob Doctor' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2012.
- ^ a b c Kondolojy, Amanda. “Monday Final Ratings: 'Dancing With the Stars' & 'Gossip Girl' Adjusted Up; 'How I Met Your Mother' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2014.
- ^ a b c Kondolojy, Amanda. “Monday Final Ratings: 'Dancing With the Stars', 'Bones' & '2 Broke Girls' Adjusted Up; 'How I Met Your Mother' & 'The Mob Doctor' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2014.
- ^ a b c Kondolojy, Amanda (ngày 4 tháng 12 năm 2012). “Monday Final Ratings: 'How I Met Your Mother' & 'Hawaii Five-0' Adjusted Up; 'Extreme Makeover', 'Gossip Girl' & 'Blake Shelton's Not So Family Christmas' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2012.
- ^ a b c Bibel, Sara (ngày 11 tháng 12 năm 2012). “Monday Final Ratings: 'Gossip Girl' Adjusted Up; 'How I Met Your Mother', 'Extreme Makeover', '2 Broke Girls', 'Hawaii Five-0' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2012.
- ^ a b c d Kondolojy, Amanda (ngày 18 tháng 12 năm 2012). “Monday Final Ratings: 'The Voice' Adjusted Up; '1600 Penn' Adjusted Down + No Adjustments for 'Gossip Girl' Finale”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2012.
- ^ a b c Kondolojy, Amanda (ngày 15 tháng 1 năm 2013). “Monday Final Ratings: 'How I Met Your Mother,' 'The Bachelor' Adjusted Up”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2013.
- ^ a b c Bibel, Sarah (ngày 23 tháng 1 năm 2013). “Monday Final Ratings: 'Hawaii Five-0' Adjusted Up”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2013.
- ^ a b c Bibel, Sarah (ngày 5 tháng 2 năm 2013). “Monday Final Ratings: 'The Biggest Loser', 'Bones', '2 Broke Girls', & 'Mike & Molly Adjusted Up; 'Deception' Adjusted Down”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2013.
- ^ a b c Kondolojy, Amanda (ngày 12 tháng 2 năm 2013). “Monday Final Ratings: '2 Broke Girls' & 'Mike & Molly' Adjusted Up; 'The Carrie Diaries' & 'Deception' Adjusted Down”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2013.
- ^ a b c Bibel, Sara (ngày 19 tháng 2 năm 2013). “TV Ratings Monday: 'The Following' Rises, 'How I Met Your Mother' Up, '2 Broke Girls' Down, 'Castle' Beats 'Hawaii Five-0'”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2013.
- ^ a b c Kondolojy, Amanda (ngày 26 tháng 2 năm 2013). “Monday Final Ratings: 'The Biggest Loser', 'Rules of Engagement', '2 Broke Girls' & 'The Following' Adjusted Up; 'How I Met Your Mother' & 'The Carrie Diaries' Adjusted Down”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2013.
- ^ a b c Bibel, Sara (ngày 19 tháng 3 năm 2013). “Monday Final Ratings: 'Dancing With the Stars,' 'How I Met Your Mother', 'The Biggest Loser', 'Bones', 'Rules of Engagement', '2 Broke Girls', & 'The Following' Adjusted Up; 'The Carrie Diaries' & 'Deception' Adjusted Down”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2013.
- ^ a b c Kondolojy, Amanda (ngày 26 tháng 3 năm 2013). “Monday Final Ratings: 'The Voice', 'Dancing With the Stars', '2 Broke Girls', 'Rules of Engagement', & 'Hawaii Five-O' Adjusted Up; 'Revolution' Adjusted Down”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2013.
- ^ a b c Bibel, Sara (ngày 16 tháng 4 năm 2013). “Monday Final Ratings: 'The Voice', 'Rules of Engagement', 'How I Met Your Mother' & '2 Broke Girls' Adjusted Up; 'Castle' & 'Terror in Boston' Adjusted Down”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2013.
- ^ a b c Bibel, Sara (ngày 30 tháng 4 năm 2013). “Monday Final Ratings: 'The Voice', 'The Following', 'Dancing With The Stars', '2 Broke Girls', 'Rules of Engagement', 'Mike & Molly' & '90210' Adjusted Up; 'Revolution' Adjusted Down”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2013.
- ^ a b c Kondolojy, Amanda (ngày 7 tháng 5 năm 2013). “Monday Final Ratings: 'The Voice', 'Mike & Molly', 'Dancing With the Stars' & '2 Broke Girls' Adjusted Up; 'Revolution' & 'Rihanna 777' Adjusted Down”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2013.
- ^ Kondolojy, Amanda (ngày 14 tháng 5 năm 2013). “Monday Final Ratings: 'The Voice', '2 Broke Girls' & 'Hell's Kitchen' Adjusted Up; '90210' & 'Castle' Adjusted Down”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2013.
- ^ “TV ratings: 'Dancing With the Stars' premiere down Monday; 'Revolution' stays strong and NBC wins 18–49”. Blog.zap2it.com. ngày 25 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2013.
- ^ “TV ratings: 'The Voice' and 'Revolution' lead Monday for NBC while 'Dancing With the Stars' struggles”. Blog.zap2it.com. ngày 2 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2013.
- ^ “TV ratings: 'The Voice' hits a high note Monday but 'Gossip Girl' tanks”. Blog.zap2it.com. ngày 9 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2013.
- ^ “TV ratings: 'Revolution' and 'The Voice' rise Monday while 'Castle' hits a high in viewers”. Blog.zap2it.com. ngày 16 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2013.
- ^ “TV ratings: 'Dancing With the Stars' and 'The Voice' lead a quiet Monday, CBS comedies low”. Blog.zap2it.com. ngày 6 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2013.
- ^ “TV ratings: 'The Voice' drops but still leads Monday in 18–49, 'How I Met Your Mother' up”. Blog.zap2it.com. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2013.
- ^ “TV ratings: 'Dancing With the Stars' up in 18–49 Monday while 'The Voice' drops”. Blog.zap2it.com. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2013.
- ^ “TV ratings: '2 Broke Girls' and 'Dancing With the Stars' hit season highs Monday, 'The Voice' rises too”. Blog.zap2it.com. ngày 27 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2013.
- ^ “TV ratings: 'The Voice' leads a soft Monday while Blake Shelton's Christmas special is solid”. Blog.zap2it.com. ngày 4 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2013.
- ^ “TV ratings: '2 Broke Girls' and 'The Voice' lead Monday as American Country Awards stumble”. Blog.zap2it.com. ngày 11 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2013.
- ^ “TV ratings: 'Gossip Girl' goes out on a high note, '1600 Penn' preview so-so Monday”. Blog.zap2it.com. ngày 18 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2013.
- ^ “TV ratings: 'The Carrie Diaries' has OK premiere Monday while '2 Broke Girls' and CBS lead”. Blog.zap2it.com. ngày 15 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2013.
- ^ “TV ratings: 'The Following' has a decent start for FOX but CBS wins Monday”. Blog.zap2it.com. ngày 22 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2013.
- ^ “TV ratings: 'How I Met Your Mother' helps CBS sweep Monday, 'The Following' drops”. Blog.zap2it.com. ngày 5 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2013.
- ^ “TV ratings: 'The Bachelor' rises Monday but 'The Following' dips some more”. Blog.zap2it.com. ngày 12 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2013.
- ^ “TV Ratings: 'The Bachelor' hits season high for ABC win, 'The Following' up as well”. Blog.zap2it.com. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2013.
- ^ “TV ratings: 'The Bachelor' and 'Castle' help ABC beat CBS Monday”. Blog.zap2it.com. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2013.
- ^ “TV ratings: 'Dancing With the Stars' premieres higher Monday, 'Biggest Loser' finale up”. Blog.zap2it.com. ngày 19 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2013.
- ^ “TV ratings: 'The Voice' returns strong, 'Revolution' steady as NBC wins Monday”. Blog.zap2it.com. ngày 26 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2013.
- ^ TV ratings: 'The Voice' rises again and leads NBC to Monday win
- ^ TV ratings: 'The Following' finale rises Monday while 'The Voice' tumbles
- ^ a b TV ratings: Live 'The Voice' slips but 'Revolution' rises Monday, FOX's Rihanna special tanks
- ^ a b “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2014.