Bước tới nội dung

Kadokawa Corporation

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kadokawa Corporation
Tên phiên âm
Kadokawa Kabushiki gaisha
Loại hình
Công ty đại chúng (K.K)
Mã niêm yếtTYO: 9468
Ngành nghề
Thành lập1 tháng 10 năm 2014; 10 năm trước (2014-10-01)
Trụ sở chínhKabukiza, 4-12-15 Ginza, Chūō, Tokyo, Nhật Bản
Khu vực hoạt độngToàn cầu
Thành viên chủ chốt
Tatsuo Sato
(Chủ tịch hội đồng quản trị)
Nobuo Kawakami
(Chủ tịch tập đoàn)
Doanh thuTăng 255,429 triệu yên Nhật[1] (2023)
Tăng 25,931 triệu yên Nhật[1] (2023)
Tổng tài sảnTăng 382,898 triệu yên Nhật[1] (2023)
Số nhân viên5,349[2]
Công ty conTập đoàn Kadokawa
Websiteinfo.kadokawadwango.co.jp/english/index.html

Kadokawa Corporation (Nhật: 株式会社KADOKAWA Hepburn: Kabushiki-gaisha Kadokawa?, tên cũ cho đến 1 tháng 10 năm 2015 (2015-10-01) 株式会社KADOKAWA・DWANGO) là một công ty cổ phần có trụ sở tại Ginza, Chūō, Tokyo, Nhật Bản. Công ty được sáp nhập vào tập đoàn KadokawaDwango Co., Ltd. vào 1 tháng 10 năm 2014.[3][4]

Vào tháng 2 năm 2019, Kadokawa Dwango thông báo rằng Dwango sẽ không còn là công ty con của họ mà là công ty con của Tập đoàn Kadokawa trong việc tái tổ chức lại công ty.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c “Tóm tắt kết quả tài chính hợp nhất cho năm, kết thúc ngày 31 tháng 3 năm 2023 (Dựa trên GAAP của Nhật Bản)” (PDF) (bằng tiếng Anh). 11 tháng 5 năm 2023. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2023.
  2. ^ “Báo cáo tổng hợp KADOKAWA 2022”. group.kadokawa.co.jp (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2023.
  3. ^ “Dwango to merge with Kadokawa”. The Japan Times. 14 tháng 5 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2019.
  4. ^ “Publisher Kadokawa, Internet firm Dwango complete merger”. The Japan Times. 1 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2019.
  5. ^ Ressler, Karen. “Nobuo Kawakami từ chức Chủ tịch Kadokawa Dwango”. Anime News Network. Truy cập 5 tháng 5 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]