Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Khi hoa trà nở Áp phích của loạt phim trên Netflix Vietnam
Tên gốc Hangul 동백꽃 필 무렵
Thể loại Kịch bản Lim Sang-choon Đạo diễn Cha Yeong-hoon Diễn viên Quốc gia Hàn Quốc Ngôn ngữ Tiếng Triều Tiên Số tập 40 + 4 tập đặc biệt Sản xuất Nhà sản xuất Kim Hie-yeol Bố trí camera Ống kính đơn Thời lượng 35 phút Đơn vị sản xuất Pan Entertainment Nhà phân phối Trình chiếu Kênh trình chiếu KBS2 Định dạng hình ảnh 1080i (HDTV )Định dạng âm thanh Dolby Digital Phát sóng 18 tháng 9 năm 2019 (2019-09-18 ) – 21 tháng 11 năm 2019 (2019-11-21 ) Liên kết ngoài Trang mạng chính thức
Khi hoa trà nở (Hangul : 동백꽃 필 무렵 , còn được biết đến với tên tiếng Anh: When the Camellia Blooms ) là một phim truyền hình Hàn Quốc năm 2019 với sự tham gia của Gong Hyo-jin , Kang Ha-neul và Kim Ji-seok. Phim được phát sóng vào khung giờ thứ Tư và thứ Năm của KBS2 lúc 22:00 (KST ) bắt đầu từ ngày 18 tháng 9 năm 2019.[ 3] [ 4]
Khi hoa trà nở trở thành phim truyền hình đạt rating cao nhất năm 2019 (không kể phim dài và phim cuối tuần) với rating cao nhất đạt 23.8%[ 5] . Bộ phim nhận được cơn mưa lời khen không chỉ bởi các khán giả mà còn bởi các nhà phê bình cho việc dàn dựng phim và màn phối hợp diễn xuất đỉnh cao của các diễn viên. Kịch bản thực tế đan xen giữa 'lãng mạn, hài hước và kịch tính' đã giúp bộ phim nhận được nhiều sự yêu thích lẫn những phản hồi tích cực [ 6] .
Theo Nielsen Korea , bộ phim cũng đồng thời trở thành phim truyền hình được đánh giá cao thứ hai trong năm dựa trên rating trung bình 14.83%, xếp sau The Fiery Priest [ 7] .
Bộ phim kể về cuộc đời của người phụ nữ Dong Baek (Gong Hyo-jin ) là chủ nhân của quán bar Camellia, một nơi có đủ loại khách hàng và cũng là một thế giới thu nhỏ với đủ những câu chuyện của mỗi người.
Dong Baek đã gặp 3 người đàn ông có ảnh hưởng rất lớn đối với cuộc đời cô, trong số đó có một người đàn ông tốt, một người đàn ông tồi và một người vô cùng nhỏ mọn. Họ xuất hiện cùng lúc và đã làm đảo lộn cuộc sống của Dong Baek.
Tuy nhiên, Yong Shik (Kang Ha-neul ) sẽ là người đàn ông tốt mang đến cho Dong Baek những trải nghiệm hoàn toàn mới về tình yêu. Người đàn ông này, sẽ dùng trái tim chân thành của mình để yêu thương, che chở để đánh thức con người thật bên trong Dong Baek.
Gong Hyo-jin vai Dong-baek [ 8] , là mẹ đơn thân, đồng thời là bà chủ của quán bar Camellia. Kể từ khi Dong-baek xuất hiện và mở quán bar Camellia tại vùng quê Ongsan cách đây 6 năm, các bà nội trợ ở đây đã tỏ ra xem thường khi biết hoàn cảnh của cô, họ thường xuyên kiếm cớ bắt nạt cô vì những ông chồng hay lui tới ủng hộ quán bar. Một số vị khách còn thường có những hành vi khiếm nhã với Dong-baek. Sự dèm pha và kỳ thị của những người xung quanh đôi khi vượt quá sức chịu đựng của Dong-baek, nhưng cô chưa từng vì cái nhìn của người khác mà tự hạ thấp giá trị của bản thân. Trái lại, Dong-baek càng thêm trân trọng cuộc sống, yêu bản thân và nỗ lực nuôi nấng con trai thành một người tử tế.
Kang Ha-neul vai Hwang Yong-sik, từng là cảnh sát ở Seoul nhưng bị điều về Ongsan do đánh phạm nhân trước phóng viên. Yong-sik đã yêu Dong-baek từ cái nhìn đầu tiên ở tiệm sách. Sự thẳng thắn và bộc trực của anh đã có lúc "dọa" Dong-baek sợ vì sự tán tỉnh quá dồn dập, bù lại, tấm chân tình của Yong-sik dần dà đã xóa tan mặc cảm tự ti, chạm đến trái tim của Dong-baek. Không chỉ luôn đứng ra bảo vệ cô, anh còn ở bên cạnh tiếp thêm sức mạnh, chia sẻ và động viên Dong-baek.
Kim Ji-seok trong vai Kang Jong-ryeol [ 9] , mối tình đầu của Dong-baek, hiện đang là cầu thủ bóng chày nổi tiếng trong đội Ligers. Anh thường tham gia chương trình Superman Returns cùng với đứa con gái nhỏ. Đồng thời anh cũng là cha của Pil-gu, con trai của Dong-baek.
Ji Yi-su vai Jessica, vợ của Jong-ryeol, ngôi sao SNS.
Oh Jung-se vai No Gyu-tae, chủ nhà của Dong-baek.
Yeom Hye-ran vai Hong Ja-young, vợ của Gyu-tae. Bà là luật sư ở Ongsan.
Son Dam-bi vai Hyang-mi [ 10] , nhân viên bán thời gian ở quán Camellia.
Kim Kang-hoon vai Pil-Gu, con trai của Dong-baek.
Go Doo-shim vai Deok-soon, mẹ của Yong-sik, chủ quán cua ngâm Baek-du.
Lee Jung-eun vai Jo Jung-sook, mẹ của Dong-baek.
Jeon Bae-soo vai sếp Byeon, đội trưởng đồn cảnh sát Ongsan.
Carson Allen vai Helena, nhân viên ở quán cua ngâm Baek-du.
Trong bảng này, số màu xanh chỉ tỷ lệ người xem thấp nhất và số màu đỏ chỉ tỷ lệ người xem cao nhất.
NR chỉ tỷ suất phim không nằm trong top 20 chương trình truyền hình (bao gồm tin tức, thể thao, show,...) của ngày đó (Theo AGB Nielsen).
Mỗi buổi phát sóng được chia thành hai tập, mỗi tập dài 35 phút vì lý do thương mại.
Tập
Ngày phát sóng
Tên tập phim
Tỷ suất khán giả trung bình
AGB Nielsen[ 11]
TNmS
Toàn quốc
Seoul
Toàn quốc
1
18 tháng 9 năm 2019
Người phụ nữ có chiếc vòng tay Germani
6.3% (hạng 11)
6.7% (hạng 8)
7.4%
2
7.4% (hạng 6)
7.6% (hạng 7)
8.7%
3
19 tháng 9 năm 2019
Người tốt, người xấu và người nhỏ mọn
6.7% (hạng 9)
7.0% (hạng 8)
6.4%
4
8.3% (hạng 6)
8.7% (hạng 5)
7.9%
5
25 tháng 9 năm 2019
Chiến lược của chó lai
8.6% (hạng 7)
9.4% (hạng 5)
7.5%
6
10.0% (hạng 4)
11.0% (hạng 3)
8.7%
7
26 tháng 9 năm 2019
Chàng trai nông thôn
7.7% (hạng 8)
7.4% (hạng 7)
7.5%
8
10.0% (hạng 5)
10.0% (hạng 4)
9.2%
9
2 tháng 10 năm 2019
Ước muốn, chuyện tình và sự xáo trộn
9.3% (hạng 7)
10.1% (hạng 3)
8.4%
10
11.5% (hạng 2)
12.4% (hạng 2)
9.3%
11
3 tháng 10 năm 2019
29.08.1986. Sinh ra là một con Hà Mã
10.2% (hạng 5)
10.6% (hạng 5)
—
12
12.9% (hạng 4)
13.7% (hạng 3)
13
9 tháng 10 năm 2019
Tiên Ongsan
11.0% (hạng 5)
12.5% (hạng 4)
9.4%
14
13.1% (hạng 2)
14.9% (hạng 2)
11.0%
15
10 tháng 10 năm 2019
Linh miêu của khu phố
11.0% (hạng 4)
11.6% (hạng 4)
10.7%
16
14.5% (hạng 3)
15.2% (hạng 2)
12.9%
17
16 tháng 10 năm 2019
Ai tôi cũng sẽ chào đón
11.0% (hạng 5)
11.8% (hạng 4)
10.2%
18
13.4% (hạng 3)
14.7% (hạng 2)
11.5%
19
17 tháng 10 năm 2019
Người tốt thì không gặp may
12.1% (hạng 5)
13.3% (hạng 3)
10.0%
20
14.9% (hạng 2)
16.1% (hạng 2)
12.8%
21
23 tháng 10 năm 2019
Anh hùng xuất hiện vào phút cuối
12.9% (hạng 4)
13.3% (hạng 3)
10.3%
22
16.9% (hạng 2)
17.5% (hạng 2)
14.0%
23
24 tháng 10 năm 2019
Đừng quên tôi
13.3% (hạng 4)
13.3% (hạng 3)
12.7%
24
16.2% (hạng 2)
16.1% (hạng 2)
15.1%
25
30 tháng 10 năm 2019
Kết thúc giai đoạn tán tỉnh
14.3% (hạng 2)
15.3% (hạng 2)
12.8%
26
16.9% (hạng 1)
17.9% (hạng 1)
14.9%
27
31 tháng 10 năm 2019
Nếp nhăn trên mặt mẹ "Và mẹ tôi đã già đi như thế"
15.0% (hạng 3)
15.5% (hạng 2)
14.3%
28
18.4% (hạng 1)
18.8% (hạng 1)
16.9%
29
6 tháng 11 năm 2019
Người Mẹ
15.2% (hạng 2)
15.5% (hạng 2)
14.1%
30
18.2% (hạng 1)
18.7% (hạng 1)
16.0%
31
7 tháng 11 năm 2019
Thay đổi giữa phòng thủ và tấn công (Với sự tham gia của người đạp chân ga)
15.7% (hạng 2)
16.5% (hạng 2)
14.1%
32
18.8% (hạng 1)
19.7% (hạng 1)
17.0%
33
13 tháng 11 năm 2019
Ongsan Avengers
17.9% (hạng 2)
18.8% (hạng 2)
14.5%
34
20.7% (hạng 1)
22.1% (hạng 1)
16.3%
35
14 tháng 11 năm 2019
Cuộc sống của đứa trẻ tám tuổi
14.0% (hạng 3)
14.6% (hạng 3)
13.4%
36
18.1% (hạng 1)
19.3% (hạng 1)
16.7%
37
20 tháng 11 năm 2019
7 năm 3 tháng làm mẹ
18.1% (hạng 2)
18.6% (hạng 2)
16.1%
38
20.4% (hạng 1)
21.2% (hạng 1)
19.1%
39
21 tháng 11 năm 2019
Liệu có phép màu không?
19.7% (hạng 2)
20.8% (hạng 2)
16.6%
40
23.8% (hạng 1)
24.9% (hạng 1)
19.8%
Trung bình
13.9%
14.6%
— [ a]
Tập đặc biệt
1
27 tháng 11 năm 2019
Hoa Trà Đã Nở
8.8% (hạng 8)
8.8% (hạng 7)
9.1%
2
9.1% (hạng 7)
9.4% (hạng 6)
9.0%
3
28 tháng 11 năm 2019
6.6% (hạng 12)
7.0% (hạng 11)
7.5%
4
7.6% (hạng 9)
8.1% (hạng 6)
8.2%
Năm
Giải thưởng
Hạng mục
Đề cử
Kết quả
2019
13th Korean Media Awards
Chương trình truyền hình xuất sắc nhất
Khi Hoa Trà Nở
Đoạt giải [ 12]
2020 Korea First Brand Awards
Nam diễn viên xuất sắc nhất
Kang Ha-neul
Đoạt giải [ 13]
KBS Drama Awards 2019 [ 14]
Daesang
Gong Hyo-jin
Đoạt giải
Giải thưởng cộng đồng mạng
Kang Ha-neul
Đoạt giải
Kim Ji-seok
Đề cử
Oh Jung-se
Đề cử
Gong Hyo-jin
Đề cử
Son Dam-bi
Đề cử
Lee Jung-eun
Đề cử
Cặp đôi đẹp nhất
Gong Hyo-jin và Kang Ha-neul
Đoạt giải
Oh Jung-se và Yeom Hye-ran
Đoạt giải
Kim Ji-seok và Kim Kang-hoon
Đề cử
Nam diễn viên xuất sắc hàng đầu
Kang Ha-neul
Đoạt giải
Nữ diễn viên xuất sắc - phim độ dài trung bình
Lee Jung-eun
Đoạt giải
Nam diễn viên xuất sắc - phim độ dài trung bình
Kim Ji-suk
Đoạt giải
Biên kịch xuất sắc nhất
Lim Sang Choon
Đoạt giải
Nam diễn viên phụ xuất sắc - phim độ dài trung bình
Oh Jung-se
Đoạt giải
Nữ diễn viên phụ xuất sắc - phim độ dài trung bình
Yeom Hye-ran
Đoạt giải
Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất
Son Dam-bi
Đoạt giải
Nam diễn viên nhí xuất sắc nhất
Kim Kang-hoon
Đoạt giải
2020
32nd Korea Producer Awards
Phim hay nhất
Khi Hoa Trà Nở
Đoạt giải[ 15]
56th Baeksang Arts Awards [ 16]
Daesang (hạng mục truyền hình)
Khi Hoa Trà Nở
Đoạt giải
Phim hay nhất
Khi Hoa Trà Nở
Đề cử
Đạo diễn xuất sắc nhất
Cha Yeong-hoon
Đề cử
Kịch bản xuất sắc nhất
Lim Sang-choon
Đoạt giải
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất
Kang Ha-neul
Đoạt giải
Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
Gong Hyo-jin
Đề cử
Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất
Oh Jung-se
Đoạt giải
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
Son Dam-bi
Đề cử
Yeom Hye-ran
Đề cử
Nam diễn viên mới xuất sắc nhất
Kim Kang-hoon
Đề cử
47th Korean Broadcasting Awards
Phim truyền hình xuất sắc nhất
Khi Hoa Trà Nở
Đoạt giải
Biên kịch xuất sắc nhất
Lim Sang-choon
Đoạt giải
Nam diễn viên xuất sắc nhất
Kang Ha-neul
Đoạt giải
Seoul International Drama Awards 2020 [ 17]
Phim truyền hình Hàn Quốc xuất sắc
Khi Hoa Trà Nở
Đoạt giải
Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
Gong Hyo-jin
Đoạt giải
Biên kịch xuất sắc
Lim Sang-choon
Đoạt giải
Nam diễn viên Hàn Quốc xuất sắc
Kang Ha-neul
Đoạt giải
Nhạc phim Hàn Quốc xuất sắc
Khi Hoa Trà Nở
Đoạt giải
2nd Asia Content Awards
Phim truyền hình châu Á xuất sắc nhất
Khi Hoa Trà Nở
Đoạt giải
Nam diễn viên xuất sắc nhất
Kang Ha-neul
Đề cử
Giải thưởng Văn hóa và Nghệ thuật Đại chúng Hàn Quốc 2020
Bằng khen Văn hóa
Go Doo-shim
Đoạt giải
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
Gong Hyo-jin
Đoạt giải
Kang Ha-neul
Đoạt giải
1. "Foolish Love" (이상한 사람) John Park 3:45 2. "Foolish Love" (inst.) 3:45
1. "Loser" O.WHEN 4:04 2. "Loser" (inst.) 4:04
1. "You Are My Vitamin" (너는 내게 비타민 같아) Motte ft. Yongzoo 3:59 2. "You Are My Vitamin" (inst.) 3:59
1. "You Are As Pretty As A Flower" (꽃처럼 예쁜 그대) Onestar 3:41 2. "You Are As Pretty As A Flower" (inst.) 3:41
1. "Good To Be With You" (괜찮나요) Soyou 4:20 2. "Good To Be With You" (inst.) 4:20
1. "Like A Heroine In The Movie" (영화 속에 나오는 주인공처럼) Punch 3:55 2. "Like A Heroine In The Movie" (inst.) 3:55
1. "At That Time" (그 무렵) Kim Na-young 4:33 2. "At That Time" (inst.) 4:33
1. "When Winter Comes" (겨울이 오면) Kim Feel 4:19 2. "When Winter Comes" (inst.) 4:19
1. "Destiny Tells Me" (운명이 내게 말해요) Heize 3:12 2. "Destiny Tells Me" (Inst.) 3:12
1. "I’ll Be With You" Ga Eun 3:36 2. "I’ll Be With You" (Inst.) 3:36
1. "Mom" (내 맘) Kim Yeon-ji 3:15 2. "Mom" (Inst.) 3:15
1. "The First Noel" (노엘) Kim Yeon-ji, Onestar, Yong Zoo, Ga Eun, Ra.L, Lim Ji-eun, James Kang, Samma Choir 6:19 2. "The First Noel" (Inst.) 6:19
1. "Wrong Ideology" Kae Mi 2:20 2. "Omg" Park Jeong Hwan 2:02 3. "Why Are You Looking At Me Like That?" Yoo Min Ho 2:10 4. "Bloom" Lee Geon Yeong 3:08 5. "Ong-san, Spring" Park Mi Seon 1:44 6. "Tiki Tiki" Park Yun Seo 2:15 7. "Rash" Lee Seong Gu 2:06 8. "Gustalas" Ra.L 2:13 9. "Righteous Yongsik" Yoo Min Ho 1:39 10. "Smell Like Something Fishy" Park Jeong Hwan 1:46 11. "Sleepyhead" Lee Geon Yeong 2:11 12. "Don't Stop Me" Ra.L 2:02 13. "I Mean, It's Almost" Park Mi Seon 1:36 14. "What's wrong with you, Hyangmi?" Kae Mi 1:46 15. "Jayeong" Park Mi Seon 2:51 16. "Good Old Days" Park Jeong Hwan 2:02 17. "Dongbaek and Yongsik" Park Mi Seon 1:34 18. "Divorce Lawyer" Yoo Min Ho 2:03 19. "Camellia" Yoo Min Ho 4:55 20. "Dazzling" Lee Geon Yeong 4:07 21. "Mom, My Mom" Kae Mi 3:00 22. "Shadow" Lee Seong Gu 1:29 23. "Hillside" Lee Geon Yeong 4:16 24. "Why Tiptoeing Around" Park Yun Seo 2:58 25. "Don't Mess With Me" Park Yun Seo 3:41 26. "I said, Don't mess with me" Park Yun Seo 3:12 27. "Neighbor" Lee Seong Gu 1:22 28. "When the Camellia Blooms" Kae Mi 1:50
Ngày 29 tháng 11, bộ phim nhận bằng khen của Hiệp hội Gia đình Người mẹ Đơn thân Hàn Quốc và Mạng lưới Hỗ trợ Người mẹ Đơn thân Hàn Quốc vì truyền tải thông điệp tích cực, góp phần thay đổi định kiến và sự phân biệt đối xử của xã hội đối với các bà mẹ đơn thân.[ 18]
^ Do một số rating không được ghi lại, nên không thể xác định chính xác rating trung bình.
^ Kim, Na-hwi (ngày 12 tháng 6 năm 2019). “[단독] 모델 지이수, '동백꽃 필 무렵' 출연..김지석 아내+SNS 스타 役” . Osen (bằng tiếng Hàn). News Chosun. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2019 .
^ When the Camellia Blooms - Official Trailer - Netflix (ENG SUB) . YouTube (bằng tiếng Hàn). The Swoon (Netflix Korea) . Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2020 .
^ Kang, Seo-jung (ngày 22 tháng 7 năm 2019). “' 동백꽃 필 무렵' 공효진강하늘김지석오정세염혜란지이수 라인업 완성[공식]” . Osen (bằng tiếng Hàn). News Chosun. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2019 .
^ “Kong Hyo-jin to Pair with Kang Ha-neul in Upcoming TV Series” . The Chosun Ilbo . ngày 13 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2019 .
^ “웃음·눈물 동시에 잡은 '동백꽃 필 무렵', 시청률 20% 돌파···'풍상씨' 넘을까” . Naver .
^ “' 동백꽃 필 무렵' 꽉 막힌 해피엔딩♥…자체 최고 '23.8%' 유종의 미” . Top Daily News .
^ 최재경. “' 열혈사제' 2019년 미니시리즈 단연 1위...기승전열혈사제” . 서울경제 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2019 .
^ Kim, Min-ji (ngày 9 tháng 7 năm 2019). “[공식입장] 공효진X강하늘, '동백꽃 필 무렵' 출연…9월 첫방” . News1 (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2019 .
^ Lee, So-dam (ngày 10 tháng 7 năm 2019). “김지석, '동백꽃 필 무렵' 출연 확정.."공효진 첫사랑 스타야구선수 된다" [공식]” . Osen (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2019 .
^ Moon, Ji-yeon (ngày 23 tháng 7 năm 2019). “[공식] 손담비, '동백꽃 필 무렵' 합류..공효진X강하늘과 호흡” . Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2019 .
^ “AGB Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu” . AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018 .
^ “2019 신뢰받는 미디어 'JTBC'…영향력 미디어 '유튜브' 신규진입” .
^ “Winners Of 2020 Korea First Brand Awards” .
^ Jang, Woo-young (ngày 1 tháng 1 năm 2020). “공효진, 생애 첫 연기 대상…'동백꽃' 트로피 싹쓸이 (종합) [2019 KBS 연기대상]” . Osen (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020 – qua Naver .
^ “" When The Camellia Blooms," Kim Nam Gil, Yang Se Hyung, And More Win At 32nd Korea PD Awards” .
^ MacDonald, Joan (ngày 5 tháng 6 năm 2020). “2020 Baeksang Arts Awards Honor The Best Korean Dramas And Films” . Forbes . Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2020 .
^ MacDonald, Joan (ngày 15 tháng 9 năm 2020). “Winners Of The Seoul Drama Awards 2020” . Forbes .
^ “[공식] 미혼모 단체, '동백꽃' 제작진에 감사패 전달 "전국 미혼모에 위로" ” . Sports Chosun .[liên kết hỏng ]