Bước tới nội dung

Nakhon Sawan (tỉnh)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nakhon Sawan
นครสวรรค์
Hiệu kỳ của Nakhon Sawan
Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Nakhon Sawan
Ấn chương
Khẩu hiệu: เมืองสี่แคว แห่มังกร พักผ่อนบึงบอระเพ็ด ปลารสเด็ดปากน้ำโพ
Nakhon Sawan trên bản đồ Thế giới
Nakhon Sawan
Nakhon Sawan
Quốc gia Thái Lan
Thủ phủNakhon Sawan sửa dữ liệu
Chính quyền
 • Tỉnh trưởngChanin Buaprasoet
Diện tích
 • Tổng cộng9,597,7 km2 (3,705,7 mi2)
Dân số (2000)
 • Tổng cộng1,090,379
 • Mật độ114/km2 (300/mi2)
Múi giờ+7 (UTC+7)
Mã bưu chính60
Mã ISO 3166TH-60 sửa dữ liệu
Trang webhttp://www.nakhonsawan.go.th/

Nakhon Sawan (tiếng Thái: นครสวรรค์, phát âm tiếng Thái: [ná(ʔ).kʰɔ̄ːn sā.wǎn], phiên âm: Ná-khon Sa-wản) là một tỉnh miền Bắc của Thái Lan. Các tỉnh giáp giới (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ): Kamphaeng Phet, Phichit, Phetchabun, Lopburi, Sing Buri, Chainat, Uthai ThaniTak. Tên gọi Nakhon Sawan có nghĩa Thành phố thiên đàng.

Biểu tượng

[sửa | sửa mã nguồn]
Con dấu của tỉnh Con dấu của tỉnh cho thấy một Wiman, một lâu đài trong huyền thoại ở thiên đường. Hình ảnh này liên quan đến tên gọi Thành phố thiên đường.

Cây và hoa biểu tượng của tỉnh này Lagerstroemia loudonii (Loudon's crape myrtle).

Các đơn vị hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]
Bản đồ các huyện
Bản đồ các huyện

Tỉnh này có 13 huyện (amphoe) và 2 huyện nhỏ (king amphoe). Các huyện này lại được chia thành 130 xã (tambon) và 1328 thôn (muban).

Amphoe King Amphoe
  1. Mueang Nakhon Sawan
  2. Krok Phra
  3. Chum Saeng
  4. Nong Bua
  5. Banphot Phisai
  6. Kao Liao
  7. Takhli
  1. Tha Tako
  2. Phaisali
  3. Phayuha Khiri
  4. Lat Yao
  5. Tak Fa
  6. Mae Wong
  1. Mae Poen
  2. Chum Ta Bong

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]