Bước tới nội dung

Sân bay quốc tế Lynden Pindling

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sân bay quốc tế Lynden Pindling
Mã IATA
NAS
Mã ICAO
MYNN
Thông tin chung
Kiểu sân baycông
Cơ quan quản lýChính phủ Bahamas
Vị tríNassau, Bahamas
Độ cao16 ft / 5 m
Tọa độ25°02′20″B 077°27′58″T / 25,03889°B 77,46611°T / 25.03889; -77.46611
Trang mạngwww.nas.bs
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
m ft
14/32 3.358 11.018 nhựa đường
09/27 2.537 8.324 nhựa đường
nguồn: DAFIF[1][2]

Sân bay quốc tế Lynden Pindling (IATA: NAS, ICAO: MYNN), tên trước đây là Sân bay quốc tế Nassau, là sân bay lớn nhất ở Bahamas, cũng là cửa ngõ quốc tế lớn nhất của quốc gia này.

Đây là trung tâm hoạt động của hãng Bahamasair. Do số lượng lớn các chuyến bay kết nối với Hoa Kỳ, sân bay này có các trang thiết bị tiền kiểm đối với các chuyến bay đi Mỹ để các chuyến bay này được xem như nội địa khi đến Mỹ.

Tên sân bay này được chính thức thay đổi vào ngày 6 tháng 7 năm 2006 để tưởng nhớ Sir Lynden Oscar Pindling (22 tháng 3 năm 1930 - 25 tháng 8 năm 2000), vị thủ tướng đầu tiên của Khối thịnh vượng chung Bahamas.

Các hãng hàng không và các tuyến điểm

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà ga đi Mỹ tại Sân bay quốc tế Lynden Pindling.
Hãng hàng khôngCác điểm đến
Abaco Air Marsh Harbour
Aerogaviota Holguín
Air Canada Toronto-Pearson
Theo mùa: Montréal-Trudeau
Air Turks and Caicos Providenciales
AirTran Airways operated by Southwest Airlines Atlanta, Baltimore
American Airlines Dallas/Fort Worth
American Eagle Miami
American Eagle vận hành bởi Executive Air Miami
Bahamasair Abraham's Bay, Arthur's Town, Cockburn Town, Colonel Hill, Deadman's Cay, Fort Lauderdale, Freeport, George Town, Governor's Harbour, La Habana, Marsh Harbour, Matthew Town, Miami, North Eleuthera, Orlando, Providenciales, Rock Sound, Spring Point, The Bight, Treasure Cay
Bimini Island Air Fort Lauderdale
British Airways Grand Cayman, London-Heathrow, Providenciales
CanJet Toronto-Pearson
Caribbean Airlines Kingston, Montego-bay
Cat Island Air Arthur's Town, Great Harbour Cay, Rum Cay, The Bight
Copa Airlines Panama City
Cubana de Aviación La Habana
Delta Air Lines Atlanta, New York-LaGuardia
Theo mùa: Detroit
Flamingo Air Black Point, Farmer's Cay, Staniel Cay
JetBlue Airways Boston, Fort Lauderdale, New York-JFK, Orlando, White Plains
Pineapple Air Chub Cay, Colonel Hill, Deadman's Cay, Spring Point, Stella Maris
SkyBahamas Airlines Arthur's Town, Fort Lauderdale, Freeport, George Town, Marsh Harbour, New Bight, San Salvador (Bahamas)
Southern Air Charter Deadman's Cay, Governor's Harbour, North Eleuthera, Stella Maris
Spirit Airlines Fort Lauderdale
Sunwing Airlines Theo mùa: Toronto-Pearson
United Airlines Newark
Theo mùa: Houston-Intercontinental
United Express vận hành bởi ExpressJet Airlines Newark
Theo mùa: Cleveland, Houston-Intercontinental
United Express vận hành bởi SkyWest Airlines Theo mùa: Chicago-O'Hare [từ 9/1/2013][3]
US Airways Charlotte, Philadelphia, Washington-National
Western Air Andros Town, Bimini, Congo Town, Freeport, George Town, Kingston, Mangrove Cay, Montego Bay, San Andros, Marsh Harbour
WestJet Toronto-Pearson
Theo mùa: Calgary

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Dữ liệu hàng không thế giới thông tin về sân bay cho MYNN
  2. ^ Thông tin về NAS ở Great Circle Mapper. Dữ liệu được cập nhật lần cuối vào tháng 10 năm 2006.. Nguồn: DAFIF.
  3. ^ “United”. Truy cập 17 tháng 10 năm 2015.[liên kết hỏng]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]