Sẻ ngô than
Giao diện
Sẻ ngô than | |
---|---|
Adult British coal tit, P. a. britannicus (note greenish-grey back) | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Aves |
Bộ: | Passeriformes |
Họ: | Paridae |
Chi: | Periparus |
Loài: | P. ater
|
Danh pháp hai phần | |
Periparus ater (Linnaeus, 1758) | |
Range of P. ater Resident Non-breeding | |
Các đồng nghĩa | |
|
Sẻ ngô than, hay Bạc má than, tên khoa học Periparus ater, là một loài chim trong họ Paridae.[2]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BirdLife International (2017). “Periparus ater”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2017: e.T22735965A118835425. doi:10.2305/IUCN.UK.2017-3.RLTS.T22735965A118835425.en. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Sẻ ngô than. |
- Bangs, Outram (1932): Birds of western China obtained by the Kelley-Roosevelts expedition. Field Mus. Nat. Hist. Zool. Ser. 18(11): 343-379. Fulltext at the Internet Archive
- BirdsIreland.com (BI) [2009]: Irish subspecies – Coal Tit Lưu trữ 2008-05-09 tại Wayback Machine. Truy cập 2009-MAY-17.
- BirdLife International (BLI) (2008). Parus ater. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2009.
- Frisch, Johann Leonhard (1720[cần kiểm chứng]): Der II.ten Hauptart I.te Abtheilung von den Maisen – I.te Platte ["First division of the second primary species, the titmice – Plate 1"]. In: Vorstellung der Vögel in Teutschland, und beyläuffig auch einiger fremden, mit ihren natürlichen Farben, etc. (vol. 2): plate 13 [German with Latin and French captions]. F.H.Frisch, Berlin ("Berolinum"). Digitized version[liên kết hỏng]
- Gessner, Conrad (1555): Historiae animalium (vol. 3) [Latin book]. Christoph Froschauer, Zürich ("Tigurium"). Digitized version Lưu trữ 2012-12-05 tại Archive.today
- Gill, Frank B.; Slikas, Beth & Sheldon, Frederick H. (2005): Phylogeny of titmice (Paridae): II. Species relationships based on sequences of the mitochondrial cytochrome-b gene. Auk 122: 121-143.DOI: 10.1642/0004-8038(2005)122[0121:POTPIS]2.0.CO;2 HTML abstract
- Inskipp, Carol; Inskipp, Tim & Sherub (2000): The ornithological importance of Thrumshingla National Park, Bhutan. Forktail 14: 147-162. PDF fulltext Lưu trữ 2012-02-15 tại Wayback Machine
- Linnaeus, Carl (1746): 241. Parus capite nigro: vertice albo, dorso cinereo, pectore albo. In: Fauna Svecica Sistens Animalia Sveciæ Regni, etc. (1st ed.): 89 [Latin book]. Conrad & Georg Jacob Wishoff, Leiden ("Lugdunum Batavorum"). Digitized version[liên kết hỏng]
- Linnaeus, Carl (1758): 100.5. Parus ater. In: Systema naturae per regna tria naturae, secundum classes, ordines, genera, species, cum characteribus, differentiis, synonymis, locis (10th ed., vol. 1): 190 [Latin book]. Lars Salvius, Stockholm ("Holmius"). Digitized version Lưu trữ 2017-06-13 tại Wayback Machine
- Snow, D.W. (1954): Trends in geographical variation in Palearctic members of the genus Parus. Evolution 8(1): 19-28. First page image
- Turner, William (1544a): De paris ["Of the titmice"]. In: Avium praecipuarum, quarum apud Plinium et Aristotelem mentio est, brevis et succincta historia, etc.: 94-95 [Latin book]. Johann Gymnich, Cologne ("Colonia"). Digitized version
- Turner, William (1544b): [List of German bird names]. In: van Langerack, Gijsbert: Dialogus de avibus, et earum nominibus Graecis, Latinis, et Germanicis, etc.: 95-97 [Latin book]. Johann Gymnich, Cologne ("Colonia"). Digitized version
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- BBC Radio: Coal Tit song. Truy cập 2006-NOV-21.
- RSPB: Coal Tit. Includes song and video. Truy cập 2008-MAR-13.
- Ageing and sexing (PDF; 2.8 MB) by Javier Blasco-Zumeta & Gerd-Michael Heinze Lưu trữ 2013-11-12 tại Wayback Machine
- Avibase[liên kết hỏng]