Samsung Galaxy S4 Mini
Giao diện
Galaxy S4 mini in White frost | |
Nhà sản xuất | Samsung Electronics |
---|---|
Khẩu hiệu | "Minimalism Maximised" |
Dòng máy | Galaxy |
Mạng di động | 2G GSM/GPRS/EDGE – 850, 900, 1800, 1900 MHz[1] 3G UMTS/HSPA+ – 850, 900, 1900, 2100 MHz[1] |
Phát hành lần đầu | tháng 7 năm 2013 |
Sản phẩm trước | Samsung Galaxy S III Mini |
Sản phẩm sau | Samsung Galaxy S5 Mini |
Có liên hệ với | Samsung Galaxy S4 Samsung Galaxy S4 Active |
Kiểu máy | Điện thoại thông minh màn hình cảm ứng |
Dạng máy | Slate |
Kích thước | 124,6 mm (4,91 in) H 61,3 mm (2,41 in) W 8,9 mm (0,35 in) D |
Khối lượng | 107 g (3,8 oz) |
Hệ điều hành | Nguyên bản: Android 4.2.2 Current: Android 4.4.2 (GT-I9195),[2] Android 4.4.4 (GT-I9195I)[3] Non-official: Android 6.0.1 with CyanogenMod 13.0[4] |
SoC | Qualcomm Snapdragon 400 (8230AB/8930AB) / Snapdragon 410 (8916) |
CPU | 1.7 GHz dual-core Krait 300 1.2 GHz Quad-core Cortex-A53 (S4 Mini Plus) |
GPU | Adreno 305 |
Bộ nhớ | 1.5 GB |
Dung lượng lưu trữ | 8 GB (5 GB user available) |
Thẻ nhớ mở rộng | Up to 64 GB microSDXC |
Pin | 1900 mAh (7.22 Wh 3.8 V) Li-ion |
Dạng nhập liệu | Multi-touch capacitive touchscreen, headset controls, Proximity sensor, Ambient light sensor, 3-axis Gyroscope, Magnetometer, Accelerometer, Infrared (IR) LED Sensor, aGPS, GLONASS |
Màn hình | 4,27 in (108 mm) RGB Super AMOLED[5] 960x540 px, qHD (258 PPI) Corning Gorilla Glass[5][6] |
Máy ảnh sau | Danh sách
|
Máy ảnh trước | 1.9 MP, HD video (720p) at 60 fps |
Chuẩn kết nối | 3.5 mm TRRS; Wi-Fi (802.11a/b/g/n); Wi-Fi Direct; Bluetooth 4.0; micro USB 2.0; NFC (GT-I9195); DLNA; UMA |
Trang web | Galaxy S4 Mini website |
Samsung Galaxy S4 Mini là một điện thoại thông minh Android được phát triển bởi nhà sản xuất Hàn Quốc Samsung Electronics. Được công bố vào ngày 31 tháng 3 năm 2013 và phát hành vào tháng 7 năm 2013, S4 Mini là phiên bản tầm trung của chiếc điện thoại thông minh chủ lực Galaxy S4 và là thiết bị kế nhiệm của Galaxy S III Mini. Nó có thiết kế phần cứng và tính năng phần mềm tương tự như phiên bản cao cấp của nó.[7][8]
Thông số kĩ thuật
[sửa | sửa mã nguồn]Phần mềm & cập nhật
[sửa | sửa mã nguồn]Biến thể quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Samsung Galaxy S4 Mini Plus
[sửa | sửa mã nguồn]Thiết bị kế nhiệm
[sửa | sửa mã nguồn]Thiết bị kế nhiệm Galaxy S4 Mini là Galaxy S5 Mini. Nó được công bố ngày 30 tháng 5 năm 2014, và sau đó được phát hành vào tháng 7 năm 2014.[9]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Samsung Galaxy S4 Mini, GSMArena.com
- ^ “How To Install Android 4.4.2 KitKat On Galaxy S4 Mini LTE”. ibtimes.com. ngày 24 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2016.
- ^ “I9195IXXU1AOB1: Android 4.4.4 XXU1AOB1 Firmware for Galaxy S4 Mini Plus GT-I9195I [Installation Guide]”. androidofficer.com. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2016.
- ^ “CyanogenMod Downloads”. cyanogenmod.org. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2016.
- ^ a b “Samsung Galaxy S4 mini preview: First look”. GSMArena.com. ngày 30 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2013.
- ^ List of devices with Gorilla Glass Lưu trữ 2013-05-30 tại Wayback Machine, Corning Inc.
- ^ “Samsung I9190 Galaxy S4 mini - Full phone specifications”. gsmarena.com. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2016.
- ^ “Samsung Galaxy S4 mini launched: All you need to know – Tech2”. firstpost.com. ngày 21 tháng 5 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2016.
- ^ “Samsung Galaxy S5 Mini”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2016.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Samsung Galaxy S4 Mini. |