Skidmore, Owings & Merrill
Tập tin:SOM Square Logo Uploaded 2014.png | |
Loại hình | Partnership |
---|---|
Ngành nghề | Kiến trúc |
Thành lập | Chicago, Illinois, Hoa Kỳ (1936 ) |
Người sáng lập | Louis Skidmore Nathaniel Owings John O. Merrill |
Khu vực hoạt động | Quốc tế |
Thành viên chủ chốt | John O. Merrill Fazlur Rahman Khan |
Dịch vụ | Kiến trúc, Dịch vụ xây dựng/kỹ thuật MEP, đồ họa, thiết kế nội thất, kỹ thuật kiến trúc, xây dựng dân dụng, thiết kế bền vững và quy hoạch & thiết kế đô thị[1] |
[2] | |
Website | www |
Skidmore, Owings & Merrill (viết tắt là SOM) là một hãng kiến trúc và xây dựng lớn của Mỹ. Được Louis Skidmore và Nathaniel Owings thành lập năm 1936 tại thành phố Chicago, sau đó John Merrill gia nhập vào năm 1936.
SOM là một trong những công ty kiến trúc lớn nhất thế giới. Chuyên môn chính của họ là trong các tòa nhà thương mại cao cấp, do SOM đã dẫn đầu việc sử dụng rộng rãi của phong cách quốc tế hiện đại hay nhà chọc trời "hộp kính". Họ đã thiết kế một số các tòa nhà cao nhất thế giới, bao gồm cả Trung tâm John Hancock (1969, tòa nhà cao thứ nhì thế giới khi được xây dựng), tháp Willis (năm 1973, cao nhất thế giới trong hơn hai mươi năm), và Burj Khalifa (2010, tòa nhà cao nhất hiện nay trên thế giới). Lĩnh vực hoạt động của hãng gồm: Kiến trúc, Dịch vụ xây dựng/kỹ thuật MEP, đồ họa, thiết kế nội thất, kỹ thuật kiến trúc, xây dựng dân dụng, thiết kế bền vững và quy hoạch & thiết kế đô thị[1] Hãng đã thực hiện hơn 10.000 dự án thiết kế lớn nhỏ trên toàn thế giới, trong đó có Việt Nam. Một số kiến trúc sư nổi tiếng của hãng này gồm có: Edward Charles Bassett,[3] Natalie de Blois,[4][5] Gordon Bunshaft,[6][7] David Childs,[8][9] Myron Goldsmith,[10][11] Bruce Graham,[12][13] Gertrude Kerbis,[14] Fazlur Rahman Khan.[15] Lucien Lagrange,[16] Walter Netsch,[17][18] Larry Oltmanns,[19] Brigitte Peterhans,[20][21] Adrian Smith,[22] và Marilyn Jordan Taylor[23]
Các công trình nổi tiếng
[sửa | sửa mã nguồn]- Các công trình và quy hoạch thị trấn Oak Ridge, Tennessee, 1942
- Lever House, Thành phố New York, 1952
- Một loạt các công trình của Học viện Kỹ thuật Illinois, Chicago, 1950-1970
- Học viện Không quân Mỹ, Colorado Springs, Colorado, 1958
- Thư viện Tài liệu và Bản thảo quý hiếm Beinecke, Đại học Yale, New Haven, Connecticut, 1963
- "Circle Campus" của trường Đại học Illinois tại Chicago, 1965
- Thư viện Louis Jefferson Long ở Wells College, 1968
- Bank of America Center, San Francisco, California, 1969
- Trung tâm John Hancock, Chicago, Illinois, 1969
- Trụ sở Weyerhaeuser, Tacoma, Washington, 1971
- Sân bay Haj, Jeddah, Ả Rập Xê Út, 1972
- Willis Tower, Chicago, Illinois, 1973
- Trung tâm Carlton, Johannesburg, Cộng hòa Nam Phi, 1973
- Trụ sở ngân hàng US, Milwaukee, Wisconsin, 1973
- First Wisconsin Plaza, Madison, Wisconsin, 1974
- Enerplex, North Building, Princeton, New Jersey, 1982
- Vòm Hubert H. Humphrey, Minneapolis, 1982
- Trung tâm Wachovia Financial, Miami, Florida, 1984
- Tháp Kim Mậu, Thượng Hải, 1998
- Đại sứ quán Mỹ tại Ottawa, Canada, 1999
- 7 South Dearborn đồ án không xây dựng, Chicago, 2000
Công trình trong quá trình xây dựng
[sửa | sửa mã nguồn]- Freedom Tower, New York
- Số 7 World Trade Center, New York
- Burj Dubai, Dubai
- Khách sạn và tháp quốc tế Trump, Chicago
- Nhà ga số 3, sân bay quốc tế Ninoy Aquino, Manila, Philippines
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Adams, Nicholas. "Skidmore, Owings & Merrill: The Experiment since 1936." Milan: Electa. 2006.
- ^ Postal, Matthew A. (2007). “Designation report” (PDF). Nyc.gov. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2016.
- ^ “Edward Charles Bassett (1921-1999)”. The Art Institute of Chicago. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2016.
- ^ “Natalie de Blois Interviewed by Detlef Mertins, ngày 17 tháng 6 năm 2004”. SOM Journal 4. Hatje Cantz. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2016.
- ^ “Oral History of Natalie De Blois”. The Art Institute of Chicago. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2016.
- ^ “Oral History of Gordon Bunshaft (1909-1990)”. The Art Institute of Chicago. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2016.
- ^ “Gordon Bunshaft Interviewed by Betty J. Blum, April 4-7, 1989”. SOM Journal 3. Hatje Cantz. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2016.
- ^ “David Childs, SOM architect, presents final design for the Freedom Tower - June 2007”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2016.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2016.
- ^ “Myron Goldsmith: Keating Hall at IIT, by Nicholas Adams”. SOM Journal 5. Hatje Cantz. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2016.
- ^ “Oral History of Myron Goldsmith (1918-1996)”. The Art Institute of Chicago. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2016.
- ^ “Late SOM Architect Bruce Graham Honored: In Recognition of Graham's 40-year Career in Chicago, the Tribute to the Mastermind of the Willis (Sears) Tower and John Hancock Center Included the Dedication of Honorary Bruce J. Graham Way”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2016.
- ^ “Oral History of Bruce Graham (1925-2010)”. The Art Institute of Chicago. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2016.
- ^ “Oral History of Gertrude Kerbis (b. 1926)”. The Art Institute of Chicago. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2016.
- ^ “fazlurrkhan.com”. fazlurrkhan.com. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2016.
- ^ “Oral History of Walter Netsch (1920-2008)”. The Art Institute of Chicago. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2016.
- ^ “Walter Netsch Interviewed by Detlef Mertins, ngày 21 tháng 5 năm 2001”. SOM Journal 1. Hatje Cantz. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2016.
- ^ “Architecture+ Awards | 2004 Jury”. Arcplusonline.com. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Research | The Art Institute of Chicago”. Artic.edu. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Oral history of Brigitte Peterhans / interviewed by Betty J. Blum, compiled under the auspices of the Ryerson and Burnham Libraries, the Art Institute of Chicago.:: Chicago Architects Oral History Project”. Digital-libraries.saic.edu. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2013.[liên kết hỏng]
- ^ Keegan, Edward (ngày 27 tháng 10 năm 2006). “Adrian Smith Leaves SOM”. Washington, DC: Architect Magazine. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2015.
- ^ Lewis, Anna (2014). Women of Steel and Stone: 22 Inspirational Architects, Engineers, and Landscape Designers. Chicago, Illinois: Chicago Review Press. tr. 88–94. ISBN 978-1-61374-511-3.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Skidmore, Owings & Merrill. |