Bước tới nội dung

Thủ tướng Montenegro

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chủ tịch Chính phủ Montenegro
Предсједник Владе Црне Горе
Quốc huy của Montenegro
Đương nhiệm
Dritan Abazović

từ 28 tháng 4 năm 2022
Bổ nhiệm bởiQuốc hội Montenegro
Nhiệm kỳKhông giới hạn
Thành lập20 tháng 3 năm 1879
Người đầu tiên giữ chứcBožo Petrović-Njegoš
Cấp phóMilutin Simovic và Zoran Pažin
Lương bổng3225 Đô la Mỹ (tương đương gần 76 triệu đồng)/tháng.[1]
Websitewww.gov.me

Thủ tướng Montenegro (Tiếng Montenegro: Premijer Crne Gore), tên chính thức Chủ tịch Chính phủ Montenegro (Tiếng Montenegro: Предсједник Владе Црне Горе) là người đứng đầu Chính phủ Montenegro. Vai trò của Thủ tướng là điều hành chính phủ Montenegro, đệ trình các kế hoạch của Chính phủ lên Quốc hội thảo luận, bao gồm cả danh sách các thủ tướng được chính phủ đề xuất. Việc thủ tướng Montenegro từ chức sẽ mở đường cho việc giải thể Chính phủ nước này.

Ngày 4 tháng 12 năm 2020, sau chiến thắng của liên minh đối lập của Montenegro trước đảng Xã hội Dân chủ Montenegro trong cuộc bầu cử Quốc hội Montenegro năm 2020, Zdravko Krivokapić được nội các mới của Montengro bầu giữ chức Thủ tướng nước này thay cho ông Duško Marković.

Lịch sử chức danh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chính phủ đầu tiên của Montenegro được lập ra vào ngày 20 tháng 3 năm 1879, lúc này Montenegro vẫn còn đang là một Công quốc thuộc đê quốc Otttoman. Tên gọi đầu tiên của người đứng đầu chính phủ lúc ban đầu này là Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng. Vào ngày 28 tháng 10 năm 1910, Montenegro tự mình tuyên bố là một vương quốc. Cả khi là một Công quốc lẫn cả khi là một vương quốc, các chủ tịch thường bị phụ thuộc vào ý muốn của Thân vương (sau là vua) Nikola I và ít có ảnh hưởng gì quan trọng cho nền chính trị Montenegro.

Trong thế chiến thứ nhất, sau khi Montenegro bị phe Trung Tâm chiếm đóng, chính phủ Montenegro buộc phải ra nước ngoài hoạt động. Sau này, khi thế chiến đầu tiên kết thúc và việc Đại hội nghị của dân tộc Serb tại Montenegro (Còn gọi tắt là Hội nghị Podgorica) nhóm họp và quyết định sát nhập Montenegro vào cùng với Serbia, thì Nikola I đã buộc phải bổ nhiệm các thủ tướng trong cảnh lưu vong (vì đã thất bại trong việc được chọn làm vua Nam Tư - điều mà Nikola mong muốn trước đó, thậm chí là cho đến lúc mất năm 1921). Một năm sau đó, chính phủ Montenegro bị giải thể.

Trong quá trình giải phóng của những người cộng sản Nam Tư, chính quyền Montenegro được thiết lập một cách tạm thời vào ngày 7 tháng 3 năm 1945. Vào ngày 17 tháng 4 sau này, chính phủ Nam Tư chính thức thành lập chính phủ Montenegro, với chức Thứ trưởng đứng đầu, có nhiệm vụ thiết lập một nền chính trị mang quyền lực thực sự ở quốc gia này thời hậu chiến. Sau đó, các tên gọi cho người điều hành chính phủ tại Montenegro có thêm những lần điều chỉnh, cụ thể là từ Thủ tướng (tới trước 4 tháng 2 năm 1953) đến Chủ tịch Hội đồng Hành pháp (cho tới trước 15 tháng 1 năm 1991) và trở lại chức Thủ tướng (từ 1991 cho đến hiện tại).

Danh sách các thủ tướng Montenegro

[sửa | sửa mã nguồn]

Thời kỳ quân chủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm: Công quốc MontenegroVương quốc Montenegro

      Đảng vì Nhân dân Chân chính       Đảng Nhân dân       Trung lập

Người đứng đầu

chính phủ

Tên

(năm sinh - năm mất)

Nhiệm kỳ làm việc Đảng phái chính trị
Bắt đầu nhiệm sở Kết thúc nhiệm sở Thời gian tại nhiệm
Thân vương quốc Montenegro
1 Công tước
Božo Petrović-Njegoš

(1846–1929)

20 tháng 3 năm 1879 19 tháng 12 năm 1905 26 năm,272 ngày Trung lập
2 không khung Lazar Mijušković

(1867–1936)

19 tháng 12 năm 1905 24 tháng 11 năm 1906 340 ngày Đảng vì Nhân dân Chân chính
3 không khung Marko Radulović

(1866–1935)

24 tháng 11 năm 1906 1 tháng 2 năm 1907 69 ngày Đảng Nhân dân
4 không khung Andrija Radović

(1872–1947)

1 tháng 2 năm 1907 17 tháng 4 năm 1907 75 ngày Đảng Nhân dân
5 không khung Lazar Tomanović

(1845–1932)

17 tháng 4 năm 1907 28 tháng 8 năm 1910 3 năm, 132 ngày Trung lập
Vương quốc Montenegro
(5) không khung Lazar Tomanović

(1845–1932)

28 tháng 8 năm 1910 19 tháng 6 năm 1912 1 năm, 295 ngày Trung lập
6 không khung Công tước

Mitar Martinović

(1870–1954)

19 tháng 6 năm 1912 8 tháng 5 năm 1913 323 ngày Đảng vì Nhân dân Chân chính
7 không khung Chuẩn tướng

Janko Vukotić

(1866–1927)

8 tháng 5 năm 1913 16 tháng 7 năm 1915 2 năm, 68 ngày Trung lập
8 không khung Tướng

Milo Matanović

(1879–1955)

16 tháng 7 năm 1915 2 tháng 1 năm 1916 170 ngày Trung lập
(2) không khung Lazar Mijušković

(1867–1936)

2 tháng 1 năm 1916 25 tháng 1 năm 1916 23 ngày Đảng vì Nhân dân Chân chính
Chính phủ lưu vong của Montenegro
(2) không khung Lazar Mijušković

(1867–1936)

25 tháng 1 năm 1916 12 tháng 6 năm 1916 108 ngày Đảng vì Nhân dân Chân chính
(4) không khung Andrija Radović

(1872–1947)

12 tháng 5 năm 1916 17 tháng 1 năm 1917 245 ngày Đảng Nhân dân
(8) không khung Tướng

Milo Matanović

(1879–1955)

17 tháng 1 năm 1917 11 tháng 6 năm 1917 150 ngày Trung lập
9 không khung Evgenije Popović

(1842–1931)

11 tháng 6 năm 1917 17 tháng 2 năm 1919 1 năm, 249 ngày Trung lập
10 không khung Tướng

Anto Gvozdenović

(1853–1935)

17 tháng 2 năm 1919 1 tháng 3 năm 1921 2 năm, 12 ngày Trung lập
11 không khung Jovan Plamenac

(1873–1944)

1 tháng 3 năm 1921 13 tháng 1 năm 1922 318 ngày Đảng vì Nhân dân Chân chính
12 Tướng

Milutin Vučinić

(1869–1922)

13 tháng 1 năm 1922 13 tháng 2 năm 1922 31 ngày Đảng vì Nhân dân Chân chính
(10) không khung Tướng

Anto Gvozdenović

(1853–1935)

13 tháng 2 năm 1922 13 tháng 7 năm 1922 150 ngày Trung lập

Thời kỳ Xã hội Chủ nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

      Đảng Cộng sản Nam Tư/Montenegro Cộng sản Liên đoàn

Người đứng đầu

Chính phủ

Tên
(Năm sinh–Năm mất)
Nhiệm kỳ làm việc Đảng phái chính trị
Bắt đầu nhiệm sở Kết thúc nhiệm sở Thời gian tại nhiệm
Thứ trưởng Montenegro
N/A Milovan Đilas
(1911–1995)
7 tháng 3 năm 1945 17 tháng 4 năm 1945 41 ngày Đảng Cộng sản Nam Tư
Thủ tướng Cộng hòa Bắc Montenegro
N/A Tướng
Blažo Jovanović
(1907–1976)
17 tháng 4 năm 1945 4 tháng năm 1953 7 năm, 291 ngày Đảng Cộng sản Nam Tư

(đổi tên)


Montenegro Cộng sản Liên đoàn

Chủ tịch Hội đồng Điều hành
1
(13)
Tướng
Blažo Jovanović
(1907–1976)
4 tháng 2 năm 1953 16 tháng 12 năm 1953 315 ngày Montenegro Cộng sản Liên đoàn
2
(14)
không khung Filip Bajković
(1910–1985)
16 tháng 12 năm 1953 12 tháng 7 năm 1962 8 năm,208 ngày Montenegro Cộng sản Liên đoàn
3
(15)
không khung Đorđije Pajković
(1917–1980)
12 tháng 7 năm 1962 25 tháng 6 năm 1963 348 ngày Montenegro Cộng sản Liên đoàn
4
(16)
Veselin Đuranović
(1925–1997)
ngày 25 tháng 6 năm 1963 ngày 8 tháng 12 năm 1966 3 năm, 165 ngày Montenegro Cộng sản Liên đoàn
5
(17)
không khung Mijuško Šibalić
(1915–1995)
8 tháng 12 năm 1966 5 tháng 5 năm 1967 148 ngày Montenegro Cộng sản Liên đoàn
6
(18)
Vidoje Žarković
(1927–2000)
5 tháng 5 năm 1967 7 tháng 10 năm 1969 2 năm, 154 ngày Montenegro Cộng sản Liên đoàn
7
(19)
Žarko Bulajić
(1922–2009)
7 tháng 10 năm 1969 6 tháng 5 năm 1974 4 năm, 211 ngày Montenegro Cộng sản Liên đoàn
8
(20)
Marko Orlandić
(1930–2019)
6 tháng 5 năm 1974 28 tháng 4 năm 1978 3 năm, 356 ngày Montenegro Cộng sản Liên đoàn
9
(21)
không khung Momčilo Cemović
(1928–2001)
28 tháng 4 năm 1978 7 tháng 5 năm 1982 4 năm, 9 ngày Montenegro Cộng sản Liên đoàn
10
(22)
không khung Radivoje Brajović
(1935–)
7 tháng 5 năm 1982 6 tháng 6 năm 1986 4 năm, 30 ngày Montenegro Cộng sản Liên đoàn
11
(23)
Vuko Vukadinović
(1937–1993)
6 tháng 6 năm 1986 29 tháng 3 năm 1989 2 năm, 296 ngày Montenegro Cộng sản Liên đoàn
12
(24)
Radoje Kontić
(1937–)
29 tháng 3 năm 1989 15 tháng 2 năm 1991 1 năm, 321 ngày Montenegro Cộng sản Liên đoàn

Thời kỳ Cộng hòa

[sửa | sửa mã nguồn]

      Đảng Xã hội Dân chủ Montenegro      Liên minh Hành động Cải cách      Không đảng phái

Người đứng đầu

Chính phủ

Tên
(Năm sinh–Năm mất)
Thời gian

được bầu

Nhiệm kỳ làm việc Đảng phái chính trị
Bắt đầu nhiệm sở Kết thúc nhiệm sở Thời gian tại nhiệm
Cộng hòa Montenegro
Thủ tướng
1
(25)
Milo Đukanović
(1962–)
1990
1992
1996
15 tháng 2 năm 1991 5 tháng 2 năm 1998 6 năm, 355 ngày Đảng Xã hội Dân chủ
2
(26)
Filip Vujanović
(1954–)
1998
2001
5 tháng 2 năm 1998 8 tháng 1 năm 2003 4 năm, 337 ngày Đảng Xã hội Dân chủ
(1)
(25)
Milo Đukanović
(1962–)
2002 8 tháng 1 năm 2003 21 tháng 5 năm 2006 3 năm, 134 ngày Đảng Xã hội Dân chủ
Montenegro hiện nay
Thủ tướng
(1)
(25)
Milo Đukanović
(1962–)
 — 21 tháng 5 năm 2006 10 tháng 11 năm 2006 173 ngày Đảng Xã hội Dân chủ
3
(27)
Željko Šturanović
(1960–2014)
2006 10 tháng 11 năm 2006 29 tháng 2 năm 2008 1 năm, 110 ngày Đảng Xã hội Dân chủ
(1)
(25)
Milo Đukanović
(1962–)
2009 29 tháng 2 năm 2008 29 tháng 12 năm 2010 2 năm, 304 ngày Đảng Xã hội Dân chủ
4
(28)
Igor Lukšić
(1976–)
 — 29 tháng 12 năm 2010 4 tháng 12 năm 2012 1 năm, 339 ngày Đảng Xã hội Dân chủ
(1)
(25)
Milo Đukanović
(1962–)
2012 4 tháng 12 năm 2012 28 tháng 11 năm 2016 3 năm, 358 ngày Đảng Xã hội Dân chủ
5
(29)
Duško Marković
(1959–)
2016 28 tháng 11 năm 2016 4 tháng 12 năm 2020 4 năm, 9 ngày Đảng Xã hội Dân chủ
6
(30)
không khung Zdravko Krivokapić
(1958–)
2020 4 tháng 12 năm 2020 28 tháng 4 năm 2022 1 năm, 145 ngày Trung lập
Ne damo Crnu Goru
7
(31)
Dritan Abazović
(1985–)
28 tháng 4 năm 2022 Tại nhiệm 2 năm, 187 ngày Liên minh Hành động Cải cách

Danh sách các thủ tướng còn sống đến hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện còn 7 thủ tướng Montenegro còn sống, cụ thể là:

Tên Nhiệm kỳ Ngày sinh
Radivoje Brajović 1982–1986 11 tháng 1 năm 1935
Radoje Kontić 1989–1991 31 tháng 5 năm 1937
Milo Đukanović 1991–1998,
2003–2006,
2008–2010,
2012–2016
15 tháng 2 năm 1962
Filip Vujanović 1998–2003 1 tháng 9 năm 1954
Igor Lukšić 2010–2012 14 tháng 6 năm 1976
Duško Marković 2016–2020 6 tháng 7 năm 1959
Zdravko Krivokapić 2020–2022 2 tháng 9 năm 1958

Thủ tướng mất gần đây nhất của Montenegro là Željko Šturanović (2006–2008). Ông mất vào ngày 30 tháng 6 năm 2014 tại Paris, Cộng hòa Pháp[2].

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Kosovo's PM is the highest paid in the region”. ngày 19 tháng 8 năm 2018.
  2. ^ “Preminuo Željko Šturanović”. 30 tháng 6 năm 2014.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Prime Minister of Montenegro Lưu trữ 2019-04-26 tại Wayback Machine