Thiago Seyboth Wild
Giao diện
Seyboth Wild tại Rio Open 2018 | |
Quốc tịch | Brasil |
---|---|
Nơi cư trú | Rio de Janeiro, Brasil |
Sinh | 10 tháng 3, 2000 Marechal Cândido Rondon, Brasil |
Chiều cao | 1,83 m (6 ft 0 in) |
Tay thuận | Tay phải (hai tay trái tay) |
Tiền thưởng | $9,437 |
Đánh đơn | |
Thắng/Thua | 0–1 (tại cấp độ ATP Tour, Grand Slam, và ở Davis Cup) |
Số danh hiệu | 2 ITF |
Thứ hạng cao nhất | Số 474 (28 tháng 5 năm 2018) |
Thứ hạng hiện tại | Số 474 (28 tháng 5 năm 2018) |
Thành tích đánh đơn Gland Slam | |
Úc Mở rộng trẻ | V2 (2018) |
Pháp Mở rộng trẻ | BK (2018) |
Wimbledon trẻ | V1 (2017) |
Mỹ Mở rộng trẻ | VĐ (2018) |
Đánh đôi | |
Thắng/Thua | 0–0 (tại cấp độ ATP Tour, Grand Slam, và ở Davis Cup) |
Số danh hiệu | 2 ITF |
Thứ hạng cao nhất | Số 919 (21 tháng 5 năm 2018) |
Thứ hạng hiện tại | Số 920 (28 tháng 5 năm 2018) |
Thành tích đánh đôi Gland Slam | |
Úc Mở rộng trẻ | V2 (2018) |
Pháp Mở rộng trẻ | BK (2018) |
Wimbledon trẻ | V1 (2017) |
Mỹ Mở rộng trẻ | BK (2017) |
Cập nhật lần cuối: 13 tháng 5 năm 2018. |
Thiago Seyboth Wild (sinh ngày 10 tháng 3 năm 2000) là một vận động viên quần vợt người Brasil. Anh đạt được thứ hạng đánh đơn ATP cao nhất là vị trí số 474 vào ngày 28 tháng 5 năm 2018 và thứ hạng đánh đơn ITF cao nhất là vị trí số 8 vào ngày 22 tháng 1 năm 2018. Anh cũng có được thứ hạng đánh đôi ATP cao nhất là vị trí số 919 đạt được vào ngày 21 tháng 5 năm 2018.
Seyboth Wild khởi đầu vòng đấu chính của cấp độ ATP tại Brasil Open 2018 sau khi được đặc cách vào vòng đấu chính thức của nội dung đơn.
Chung kết ATP Challenger Tour và ITF Futures
[sửa | sửa mã nguồn]Đơn: 3 (2 danh hiệu, 2 á quân)
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích |
---|
ATP Challenger Tour (0–0) |
ITF Futures (2–2) |
Kết quả | T–B | Ngày | Giải đấu | Thể loại | Mặt sân | Đối thủ | Tỉ số |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Thua | 0–1 | tháng 10 năm 2017 | Turkey F39, Antalya | Futures | Đất nện | Jordi Samper-Montaña | 6–0, 4–6, 4–6 |
Thắng | 1–1 | tháng 11 năm 2017 | Turkey F42, Antalya | Futures | Đất nện | Riccardo Bonadio | 6–4, 6–4 |
Thắng | 2–1 | tháng 4 năm 2018 | Brazil F1, São José do Rio Preto | Futures | Đất nện | Camilo Ugo Carabelli | 7–6(7–5), 6–3 |
Thua | 2–2 | tháng 5 năm 2018 | Brazil F4, Curitiba | Futures | Đất nện | João Lucas Reis da Silva | 7–6(7–1), 3–6, 2–6 |
Đôi: 2 (2 danh hiệu)
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích |
---|
ATP Challenger Tour (0–0) |
ITF Futures (2–0) |
Kết quả | T–B | Ngày | Giải đấu | Thể loại | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ | Tỉ số |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thắng | 1–0 | tháng 11 năm 2017 | Turkey F42, Antalya | Futures | Đất nện | Diego Hidalgo | Koray Kırcı Takashi Saito |
6–2, 6–3 |
Thắng | 2–0 | tháng 5 năm 2018 | Brazil F3, Brasília | Futures | Đất nện | Tomás Martín Etcheverry | Oscar José Gutierrez Igor Marcondes |
6–7(1–7), 7–6(7–3), [11–9] |
Chung kết Grand Slam trẻ
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả | Năm | Giải đấu | Mặt sân | Đối thủ | Tỉ số |
---|---|---|---|---|---|
Thắng | 2018 | Mỹ Mở rộng | Cứng | Lorenzo Musetti | 6–1, 2–6, 6–2 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Thiago Seyboth Wild trên trang chủ ATP (tiếng Anh)
- Thiago Seyboth Wild tại Liên đoàn quần vợt quốc tế