Tuyến vòng (tàu điện ngầm Đài Bắc)
Tuyến vòng | |||||||||||||||
Phồn thể | 環狀線 | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giản thể | 环状线 | ||||||||||||||
| |||||||||||||||
Tên tiếng Trung thay thế | |||||||||||||||
Phồn thể | 黃線 | ||||||||||||||
Giản thể | 黄线 | ||||||||||||||
|
Tuyến Vòng hoặc Vàng (mã Y) (tiếng Trung: 環狀線) là tuyến tàu điện ngầm được quản lý bởi Tàu điện ngầm Đài Bắc. Giai đoạn đầu của dự án bao gồm đoạn từ khu công nghiệp Tân Bắc đến Đại Bình Lâm và dài xấp xỉ 15,4 km (9,6 mi) với 14 nhà ga.[3] Đoạn đầu tiên đã được mở cửa vào 31 tháng 1 năm 2020.[1] Hitachi Rail Italy cung cấp 17 đoàn tàu 4 toa sức chứa trung bình cho tuyến.[4][5]
Cấu trúc
[sửa | sửa mã nguồn]Hitachi Rail STS cung cấp thiết bị cơ điện cho tuyến này, bao gồm công nghệ không người lái và tín hiệu vô tuyến CBTC.[4] Đại Bình Lâm, là nhà ga dưới lòng đất duy nhất của tuyến, được xây dựng bởi RSEA Engineering Corporation và sử dụng phương thức đào hở.[6]
Giai đoạn 1 của công trình chính thức động thổ vào ngày 11 tháng 7 năm 2011 với đoạn đi trên cao dài 6,3 km (3,9 mi) giữa Trung Hòa và Bản Kiều.[7] Chi phí cho đoạn này 13.7 tỉ NT$, trong giai đoạn đầu toàn tuyến dài 15,4 km (9,6 mi) với dự tính chi phí 54.7 tỉ NT$ để xây dựng.
Danh sách nhà ga
[sửa | sửa mã nguồn](Tên của những nhà ga chưa mở cửa đã được xác nhận)
Giai đoạn | Mã | Tên ga | Tiếng Hoa | Quận | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
↓Nối đến Tam Trương Lê (sẽ tạo thành “vòng”)↑ | |||||
Đoạn phía Nam | Y01 | vườn thú Đài Bắc | 動物園 | Văn Sơn | Lên kế hoạch làm ga chuyển đổi cho Tuyến Văn Hồ, Cáp treo Miêu Không (bên ngoài nhà ga), và Đường sắt nhẹ Thâm Khanh (bên ngoài nhà ga) |
Y02 | Đại học quốc gia Đại Chính | 政大 | |||
Y03 | Văn phòng quận Văn Sơn | 文山區公所 | |||
Y04 | Mã Minh Đàm | 馬明潭 | |||
Y05 | Câu Tử Khẩu | 溝子口 | |||
Y06 | Bảo Đẩu Thố | 寶斗厝 | Tân Điếm | ||
Giai đoạn 1/ Đoạn phía Tây | Y07 | Đại Bình Lâm | 大坪林 | Chuyển đổi đến Tuyến Tùng Sơn-Tân Điếm | |
Y08 | Thập Tứ Trương | 十四張 | Lên kế hoạch kết nối với Ⓚ Đường sắt nhẹ An Khanh | ||
Y09 | Cầu Tú Lãng | 秀朗橋 | Trung Hòa | ||
Y10 | Cảnh Bình | 景平 | |||
Y11 | Cảnh An | 景安 | Chuyển đổi đến Tuyến Trung Hòa-Tân Lô | ||
Y12 | Trung Hòa | 中和 | Lên kế hoạch kết nối với Tuyến Vạn Đại-Trung Hòa-Thụ Lâm | ||
Y13 | Kiều Hòa | 橋和 | |||
Y14 | Trung Nguyên | 中原 | |||
Y15 | Bản Tân | 板新 | Bản Kiều | ||
Y16 | Bản Kiều | 板橋 | Chuyển đổi đến Tuyến Bản Nam (bên ngoài nhà ga), TRA, và THSR | ||
Y17 | Tân Bộ Dân Sinh | 新埔民生 | Chuyển đổi đến Tuyến Bản Nam tại Tân Bộ (bên ngoài nhà ga) | ||
Y18 | Đầu Tiền Trang | 頭前庄 | Tân Trang | Chuyển đổi đến Tuyến Trung Hòa-Tân Lô | |
Y19 | Hạnh Phúc | 幸福 | |||
Y20 | khu công nghiệp Tân Bắc | 新北產業園區 | Chuyển đổi đến A Sân bay Đào Viên MRT | ||
Đoạn phía Bắc | Y21 | Trung tâm triển lãm Tân Bắc | 工商展覽中心 | Ngũ Cổ | |
Y22 | Canh Liêu | 更寮 | |||
Y23 | Trung Lộ | 中路 | Lô Châu | ||
Y24 | trung học Từ Hối | 徐匯中學 | Lên kế hoạch kết nối với Tuyến Trung Hòa-Tân Lô | ||
Y25 | Phần Tử Vĩ | 分子尾 | Tam Trọng | Lên kế hoạch kết nối với Đường sắt nhẹ Ngũ Cổ-Thái Sơn | |
Y26 | Cầu Trùng Dương | 重陽橋 | |||
Y27 | Shezi | 社子 | Sỹ Lâm | Lên kế hoạch kết nối với Tuyến Xã Tử | |
Y28 | Phúc Đức Dương | 福德洋 | |||
Y29 | Sỹ Lâm | 士林 | Lên kế hoạch kết nối với Tuyến Đạm Thủy-Tín Nghĩa | ||
Y30 | Lâm Tử Khẩu | 林子口 | |||
Y31 | Bảo tàng Cố cung Quốc gia | 故宮博物院 | |||
Y32 | đường Kiếm Nam | 劍南路 | Trung Sơn | ||
Đoạn phía Đông | Y33 | Hạ Tháp Du | 下塔悠 | ||
Y34 | Châu Tử | 洲子 | Nội Hồ | ||
Y35 | Khu công nghệ Nội Hồ | 內湖科技園區 | |||
Y36 | Công viên Thụy Quang | 瑞光公園 | |||
Y37 | Phùng Liễu | 馮繚 | |||
Y38 | Cựu Lý Tộc | 舊里族 | Lên kế hoạch kết nối với Tuyến Dân Thân-Tịch Chỉ | ||
Y39 | Tùng Sơn | 松山 | Tùng Sơn | Lên kế hoạch kết nối với Tuyến Tùng Sơn-Tân Điếm (bên ngoài nhà ga), và TRA | |
Tín Nghĩa | |||||
Y40 | Vĩnh Xuân | 永春 | Lên kế hoạch kết nối với Tuyến Bản Nam | ||
Y41 | núi Tượng | 象山 | Lên kế hoạch kết nối với Tuyến Đạm Thủy-Tín Nghĩa (bên ngoài nhà ga) | ||
Y42 | Tam Trương Lê | 三張犁 | |||
↓Nối đến vườn thú Đài Bắc (sẽ tạo thành “vòng”)↑ |
Nhà ga đang hoạt động
[sửa | sửa mã nguồn]Đoạn phía Tây
[sửa | sửa mã nguồn]Đoạn phía Tây của dự án đã hoàn thành[8] và chính thức mở cửa vào ngày 31 tháng 1 năm 2020.[1]
Ga Y07 - Y20 hiện đang hoạt động.
Nhà ga đang xây dựng
[sửa | sửa mã nguồn]Đoạn phía Bắc và Nam đã được chấp thuận để xây dựng. [a] Công trình sẽ khởi công vào năm 2021, dự tính hoàn thành vào năm 2029.
Đoạn phía Nam
[sửa | sửa mã nguồn]Ga Y01 - Y06 được chấp thuận để xây dựng.
Đoạn phía Bắc
[sửa | sửa mã nguồn]Ga Y21 - Y32 được chấp thuận để xây dựng.
Ga lên kế hoạch
[sửa | sửa mã nguồn]Đoạn phía Đông
[sửa | sửa mã nguồn]Đoạn phía Đông (Y33 - Y42) đang được phê duyệt.[a]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c “捷運環狀線 1月31日通車”. ngày 21 tháng 1 năm 2020.
- ^ “新北環狀線敲定1/31通車!3月開始正式收費”. ngày 21 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Second Stage of Taipei MRT (Approved MRT line)”. Comprehensive Planning Division. ngày 4 tháng 7 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2009.
- ^ a b “Taipei Circular line kicks off”. Railway Gazette. ngày 17 tháng 3 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2010.
- ^ “Sale of Ansaldobreda and Ansaldo STS from Finmeccanica to Hitachi completed” (Thông cáo báo chí). Tokyo and Rome: Hitachi Rail S.p.A. ngày 2 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Part of Circular line phase one Construction Successfully Awarded and Main Construction to be Launched”. Department of Rapid Transit Systems. ngày 23 tháng 12 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2010.
- ^ “Construction on 1st-Stage Ring Section of Taipei MRT Breaks Ground”. China Economic News Service. ngày 12 tháng 7 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2011.
- ^ “Taipei MRT Circular Line to face inspection Jan. 5”. Global news for new immigrants (bằng tiếng Anh). ngày 28 tháng 12 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2020.