Bước tới nội dung

Emilia-Romagna Open 2021 - Đơn nam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Emilia-Romagna Open 2021 - Đơn nam
Emilia-Romagna Open 2021
Vô địchHoa Kỳ Sebastian Korda
Á quânÝ Marco Cecchinato
Tỷ số chung cuộc6–2, 6–4
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
Emilia-Romagna Open · 2022 →

Sebastian Korda là nhà vô địch, đánh bại Marco Cecchinato trong trận chung kết, 6–2, 6–4. Với chức vô địch giải đấu, Korda trở thành nam tay vợt Hoa Kỳ đầu tiên vô địch giải đấu sân đất nện châu Âu sau Sam Querrey vào năm 2010.[1]

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]

4 hạt giống hàng đầu được miễn vào vòng 2.

  1. Ý Lorenzo Sonego (Vòng 2)
  2. Pháp Benoît Paire (Vòng 2, bỏ cuộc)
  3. Tây Ban Nha Albert Ramos Viñolas (Vòng 2)
  4. Đức Jan-Lennard Struff (Tứ kết)
  5. Pháp Richard Gasquet (Tứ kết)
  6. Hoa Kỳ Tommy Paul (Bán kết)
  7. Slovenia Aljaž Bedene (Vòng 2)
  8. Nhật Bản Yoshihito Nishioka (Tứ kết)

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt

[sửa mã nguồn]

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Bán kết Chung kết
          
  Hoa Kỳ Sebastian Korda 6 6
6 Hoa Kỳ Tommy Paul 3 3
  Hoa Kỳ Sebastian Korda 6 6
WC Ý Marco Cecchinato 2 4
WC Ý Marco Cecchinato 77 1 6
  Tây Ban Nha Jaume Munar 62 6 1

Nửa trên

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
1 Ý L Sonego 1 5
WC Ý A Seppi 3 4 Hoa Kỳ S Korda 6 7
  Hoa Kỳ S Korda 6 6 Hoa Kỳ S Korda 6 6
  Ý G Mager 6 1 2 8 Nhật Bản Y Nishioka 3 3
  Ý L Musetti 4 6 6 Ý L Musetti 3 2
  Hoa Kỳ S Querrey 6 3 63 8 Nhật Bản Y Nishioka 6 6
8 Nhật Bản Y Nishioka 3 6 77 Hoa Kỳ S Korda 6 6
6 Hoa Kỳ T Paul 3 3
4 Đức J-L Struff 6 4 77
WC Ý F Cobolli 3 78 77 WC Ý F Cobolli 4 6 62
  Hoa Kỳ M Giron 6 66 64 4 Đức J-L Struff 2 4
  Hoa Kỳ S Johnson 67 2 6 Hoa Kỳ T Paul 6 6
  Cộng hòa Séc J Veselý 79 6 Cộng hòa Séc J Veselý 77 65 3
  Ý S Travaglia 5 4 6 Hoa Kỳ T Paul 63 77 6
6 Hoa Kỳ T Paul 7 6

Nửa dưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
7 Slovenia A Bedene 6 710
  Ý S Caruso 4 68 7 Slovenia A Bedene 5 2
WC Ý M Cecchinato 6 77 WC Ý M Cecchinato 7 6
Q Ý R Brancaccio 3 65 WC Ý M Cecchinato 6 6
  Phần Lan E Ruusuvuori 64 7 3 LL Slovakia N Gombos 3 1
LL Slovakia N Gombos 77 5 6 LL Slovakia N Gombos 6 64 6
3 Tây Ban Nha A Ramos Viñolas 3 77 2
WC Ý M Cecchinato 77 1 6
5 Pháp R Gasquet 6 6   Tây Ban Nha J Munar 62 6 1
Q Đức D Altmaier 3 3 5 Pháp R Gasquet 6 3 6
  Pháp G Simon 0 4 Q Tây Ban Nha P Martínez 3 6 3
Q Tây Ban Nha P Martínez 6 6 5 Pháp R Gasquet 1 1
  Tây Ban Nha J Munar 6 77 Tây Ban Nha J Munar 6 6
Q Thụy Điển M Ymer 3 65 Tây Ban Nha J Munar 7 3
2 Pháp B Paire 5 1r

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Slovakia Norbert Gombos (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  2. Úc James Duckworth (Vòng 1)
  3. Tây Ban Nha Pedro Martínez (Vượt qua vòng loại)
  4. Thụy Điển Mikael Ymer (Vượt qua vòng loại)
  5. Pháp Benjamin Bonzi (Vòng loại cuối cùng)
  6. Đức Philipp Kohlschreiber (Vòng 1)
  7. Đức Daniel Altmaier (Vượt qua vòng loại)
  8. Ý Matteo Viola (Vòng loại cuối cùng)

Vượt qua vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Thua cuộc may mắn

[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ 1

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
1 Slovakia Norbert Gombos 4
  Úc Max Purcell 1r
1 Slovakia Norbert Gombos 66 68
7 Đức Daniel Altmaier 78 710
  Nga Pavel Kotov 3 1
7 Đức Daniel Altmaier 6 6

Vòng loại thứ 2

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
2 Úc James Duckworth 5 3
WC Ý Raúl Brancaccio 7 6
WC Ý Raúl Brancaccio 6 6
  Nga Teymuraz Gabashvili 3 3
  Nga Teymuraz Gabashvili 1 7 6
6 Đức Philipp Kohlschreiber 6 5 2

Vòng loại thứ 3

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
3 Tây Ban Nha Pedro Martínez 6 6
WC Ý Francesco Passaro 4 1
3 Tây Ban Nha Pedro Martínez 6 5 77
5 Pháp Benjamin Bonzi 4 7 64
  Hoa Kỳ Ulises Blanch 3 5
5 Pháp Benjamin Bonzi 6 7

Vòng loại thứ 4

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
4 Thụy Điển Mikael Ymer 6 6
  Argentina Facundo Mena 1 4
4 Thụy Điển Mikael Ymer 6 3 6
8 Ý Matteo Viola 4 6 0
  Nga Evgeny Karlovskiy 5 7 5
8 Ý Matteo Viola 7 5 7

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “#NextGenATP Korda Claims First Title In Parma”. ATP Tour. ngày 29 tháng 5 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]