Dubai Tennis Championships 2021
Giao diện
Dubai Tennis Championships 2021 | |
---|---|
Ngày | 7 – 13 tháng 3 (nữ) 14 – 20 tháng 3 (nam) |
Lần thứ | 29 (nam) / 21 (nữ) |
Thể loại | ATP World Tour 500 (nam) WTA 1000 (nữ) |
Bốc thăm | 48S / 16D (nam) 56S / 28D (nữ) |
Tiền thưởng | $1,897,805 (nam) $1,835,490 (nữ) |
Mặt sân | Cứng, Ngoài trời |
Địa điểm | Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất |
Sân vận động | Aviation Club Tennis Centre |
Các nhà vô địch | |
Đơn nam | |
Aslan Karatsev | |
Đơn nữ | |
Garbiñe Muguruza | |
Đôi nam | |
Juan Sebastián Cabal / Robert Farah | |
Đôi nữ | |
Alexa Guarachi / Darija Jurak |
Dubai Tennis Championships 2021 (còn được biết đến với Dubai Duty Free Tennis Championships vì lý do tài trợ) là một giải quần vợt ATP 500 trong ATP Tour 2021[1] và WTA 1000 trong WTA Tour 2021.[2] Cả hai sự kiện nam và nữ ban đầu diễn ra lần lượt từ ngày 15 đến ngày 21 tháng 2 và ngày 22 đến ngày 28 tháng 2, sau đó đã chuyển sang diễn ra từ ngày 7 đến ngày 13 tháng 3 và ngày 14 đến ngày 20 tháng 3 do Giải quần vợt Úc Mở rộng đổi lịch và diễn ra tại Aviation Club Tennis Centre ở Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất.
Nội dung đơn ATP
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
AUT | Dominic Thiem | 4 | 1 |
RUS | Andrey Rublev | 8 | 2 |
CAN | Denis Shapovalov | 11 | 3 |
ESP | Roberto Bautista Agut | 13 | 4 |
BEL | David Goffin | 14 | 5 |
ESP | Pablo Carreño Busta | 16 | 6 |
RUS | Karen Khachanov | 21 | 8 |
AUS | Alex de Minaur | 23 | 9 |
SRB | Dušan Lajović | 27 | 11 |
GBR | Dan Evans | 28 | 12 |
POL | Hubert Hurkacz | 30 | 13 |
SRB | Filip Krajinović | 32 | 14 |
USA | Taylor Fritz | 33 | 15 |
ITA | Jannik Sinner | 34 | 16 |
ITA | Lorenzo Sonego | 35 | 17 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 8 tháng 3 năm 2021.
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Miễn đặc biệt:
Vượt qua vòng loại:
- Yuki Bhambri
- Lloyd Harris
- Mikhail Kukushkin
- Christopher O'Connell
- Emil Ruusuvuori
- Bernabé Zapata Miralles
Thua cuộc may mắn:
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Trước giải đấu
- Matteo Berrettini → thay thế bởi Alejandro Davidovich Fokina
- Borna Ćorić → thay thế bởi Lorenzo Giustino
- Roger Federer → thay thế bởi Yoshihito Nishioka
- Nick Kyrgios → thay thế bởi Aljaž Bedene
- Gaël Monfils → thay thế bởi Márton Fucsovics
- Stan Wawrinka → thay thế bởi Radu Albot
Bỏ cuộc
[sửa | sửa mã nguồn]Nội dung đôi ATP
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
COL | Juan Sebastián Cabal | COL | Robert Farah | 3 | 1 |
CRO | Nikola Mektić | CRO | Mate Pavić | 7 | 2 |
NED | Wesley Koolhof | POL | Łukasz Kubot | 19 | 3 |
CRO | Ivan Dodig | SVK | Filip Polášek | 19 | 4 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 8 tháng 3 năm 2021.
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Vượt qua vòng loại:
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Trước giải đấu
- Henri Kontinen / Édouard Roger-Vasselin → thay thế bởi Henri Kontinen / Jordan Thompson
- Sander Gillé / Joran Vliegen → thay thế bởi David Goffin / Joran Vliegen
- Karen Khachanov / Andrey Rublev → thay thế bởi Marcelo Arévalo / Matwé Middelkoop
Nội dung đơn WTA
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
UKR | Elina Svitolina | 5 | 1 |
CZE | Karolína Plíšková | 6 | 2 |
BLR | Aryna Sabalenka | 8 | 3 |
CZE | Petra Kvitová | 10 | 4 |
NED | Kiki Bertens | 11 | 5 |
SUI | Belinda Bencic | 12 | 6 |
POL | Iga Świątek | 15 | 8 |
ESP | Garbiñe Muguruza | 16 | 9 |
BEL | Elise Mertens | 18 | 10 |
USA | Madison Keys | 19 | 11 |
CZE | Markéta Vondroušová | 20 | 12 |
CRO | Petra Martić | 21 | 13 |
KAZ | Elena Rybakina | 23 | 14 |
EST | Anett Kontaveit | 24 | 15 |
GRE | Maria Sakkari | 25 | 16 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 1 tháng 3 năm 2021.
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Bảo toàn thứ hạng:
Vượt qua vòng loại:
- Irina-Camelia Begu
- Ana Bogdan
- Kaia Kanepi
- Ana Konjuh
- Liang En-shuo
- Tereza Martincová
- Lesia Tsurenko
- Katarina Zavatska
Thua cuộc may mắn:
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Trước giải đấu
- Bianca Andreescu[3] → thay thế bởi Alizé Cornet
- Victoria Azarenka → thay thế bởi Martina Trevisan
- Paula Badosa → thay thế bởi Misaki Doi
- Ashleigh Barty[3] → thay thế bởi Kateřina Siniaková
- Jennifer Brady[3] → thay thế bởi Bernarda Pera
- Danielle Collins → thay thế bởi Kristýna Plíšková
- Fiona Ferro → thay thế bởi Viktoriya Tomova
- Simona Halep[3] → thay thế bởi Jessica Pegula
- Sofia Kenin[3] → thay thế bởi Kristina Mladenovic
- Magda Linette → thay thế bởi Jil Teichmann
- Karolína Muchová[3] → thay thế bởi Barbora Krejčíková
- Yulia Putintseva → thay thế bởi Paula Badosa
- Alison Riske[3] → thay thế bởi Anastasija Sevastova
- Barbora Strýcová → thay thế bởi Laura Siegemund
- Donna Vekić[3] → thay thế bởi Patricia Maria Țig
- Zhang Shuai[3] → thay thế bởi Shelby Rogers
Bỏ cuộc
[sửa | sửa mã nguồn]Nội dung đôi WTA
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
BEL | Elise Mertens | BLR | Aryna Sabalenka | 3 | 1 |
CZE | Barbora Krejčíková | CZE | Kateřina Siniaková | 15 | 2 |
USA | Nicole Melichar | NED | Demi Schuurs | 23 | 3 |
JPN | Shuko Aoyama | JPN | Ena Shibahara | 29 | 4 |
HUN | Tímea Babos | RUS | Veronika Kudermetova | 32 | 5 |
CAN | Gabriela Dabrowski | USA | Coco Gauff | 57 | 6 |
USA | Hayley Carter | BRA | Luisa Stefani | 61 | 7 |
CHI | Alexa Guarachi | CRO | Darija Jurak | 63 | 8 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 1 tháng 3 năm 2021.
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Bảo toàn thứ hạng:
- Natela Dzalamidze / Cornelia Lister
- Andreja Klepač / Sania Mirza
- Aleksandra Krunić / Alexandra Panova
- Elena Rybakina / Yaroslava Shvedova
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Trước giải đấu
- Zhang Shuai / Zheng Saisai → thay thế bởi Shelby Rogers / Zheng Saisai
- Sharon Fichman / Monica Niculescu → thay thế bởi Monica Niculescu / Anastasia Potapova
Retirements
[sửa | sửa mã nguồn]Nhà vô địch
[sửa | sửa mã nguồn]Đơn nam
[sửa | sửa mã nguồn]- Aslan Karatsev đánh bại Lloyd Harris, 6–3, 6–2
Đơn nữ
[sửa | sửa mã nguồn]- Garbiñe Muguruza đánh bại Barbora Krejčíková, 7–6(8–6), 6–3
Đôi nam
[sửa | sửa mã nguồn]- Juan Sebastián Cabal / Robert Farah đánh bại Nikola Mektić / Mate Pavić, 7–6(7–0), 7–6(7–4)
Đôi nữ
[sửa | sửa mã nguồn]- Alexa Guarachi / Darija Jurak đánh bại Xu Yifan / Yang Zhaoxuan, 6–0, 6–3
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Dubai Duty Free Tennis Championships Overview”. atpworldtour.com.
- ^ “Dubai Duty Free Tennis Championships Overview”. wtatennis.com.
- ^ a b c d e f g h i Women's Singles Lưu trữ 2021-07-25 tại Wayback Machine Dubai Duty Free Tennis Championships Official website Retrieved ngày 5 tháng 3 năm 2021