Tổng đốc Đài Loan
Giao diện
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Tổng đốc Đài Loan (台湾総督府 hay 臺灣總督府 (Đài Loan tổng đốc phủ) Taiwan Sōtokufu), tồn tại từ khi Đài Loan là một phần lãnh thổ của Đế quốc Nhật Bản, từ năm 1895 đến năm 1945.
Các tổng đốc Đài Loan là thành viên của quốc hội, các quan chức dân sự, quý tộc hoặc tướng lĩnh Đế quốc Nhật Bản. Quyền lực của họ thực hiện trên lãnh thổ Đài Loan là thay mặt cho Hoàng đế Nhật Bản, đến khi Đế quốc Nhật Bản sụp đổ và chuyển giao chủ quyền lại cho Trung Quốc Quốc Dân Đảng.
Danh sách Tổng đốc Đài Loan
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Hình | Nghề nghiệp/Chức vụ | Từ | Đến | |
---|---|---|---|---|---|
1 | Kabayama Sukenori (Hoa Sơn Tư Kỷ) | Bá tước, Đại tướng hải quân | 21 Tháng 5, 1895 | 2 Tháng 6, 1896 | |
2 | Katsura Taro (Quế Thái Lang) | Tử tước, Trung tướng lục quân | 2 Tháng 6, 1896 | 14 Tháng 10, 1896 | |
3 | Nogi Maresuke | Nam tước, Trung tướng lục quân | 14 Tháng 10, 1896 | 26 Tháng 2, 1898 | |
4 | Kodama Gentaro | Nam tước, Trung tướng lục quân | 26 Tháng 2, 1898 | 15 Tháng 4, 1906 | |
5 | Sakuma Samata | Tử tước, Đại tướng lục quân | 15 Tháng 4, 1906 | 1 Tháng 5, 1915 | |
6 | Ando Sadayoshi | Tử tước, Đại tướng lục quân | 1 Tháng 5, 1915 | Tháng 6, 1918 | |
7 | Akashi Motojiro | Trung tướng lục quân | Tháng 6, 1918 | 31 Tháng 11, 1919 | |
8 | Den Kenjiro | Tử tước, Chính khách | 31 Tháng 11, 1919 | 06 Tháng 9, 1923 | |
9 | Uchida Kakichi | Nghị sĩ | 06 Tháng 9, 1923 | 01 Tháng 9, 1924 | |
10 | Izawa Takio | Nghị sĩ | 01 Tháng 9, 1924 | 16 Tháng 7, 1926 | |
11 | Kamiyama Mannoshin | Nghị sĩ | 16 Tháng 7, 1926 | 16 Tháng 6, 1928 | |
12 | Kawamura Takeji | Nghị sĩ | 16 Tháng 6, 1928 | 30 Tháng 7, 1929 | |
13 | Ishizuka Eizo | Nghị sĩ | 30 Tháng 7, 1929 | 16 Tháng 1, 1931 | |
14 | Ōta Masahiro | 16 Tháng 1, 1931 | 03 Tháng 02, 1932 | ||
15 | Minami Hiroshi | Thành viên Quốc hội | 03 Tháng 02, 1932 | 27 Tháng 5, 1932 | |
16 | Nakagawa Kenzo | 27 Tháng 5, 1932 | Tháng 6, 1936 | ||
17 | Kobayashi Seizo | Đại tướng hải quân (dự bị động viên) |
Tháng 6, 1936 | 16 Tháng 12, 1940 | |
18 | Hasegawa Kiyoshi | Đại tướng hải quân | 16 Tháng 12, 1940 | Tháng 12, 1944 | |
19 | Ando Rikichi | Đại tướng lục quân | Tháng 12, 1944 | Tháng 10, 1945 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Sách
[sửa | sửa mã nguồn]Edward I-te Chen (1970). "Japanese Colonialism in Korea and Formosa: A Comparison of The Systems of Political Control". Harvard Journal of Asiatic Studies (Harvard-Yenching Institute) 30: 126–158.. doi:10.2307/2718768. JSTOR 2718768.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- http://sotokufu.sinica.edu.tw/sotokufu/ Lưu trữ 2004-07-27 tại Wayback Machine Archives of the Japanese Taiwan Governor-Generals] (Chinese)
- http://www.taiwanus.net/history/4/114.htm Japanese Governors of Taiwan (Mandarin)]